Xorimax
95,000 ₫ / Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chất : 300.72mg cefuroxim axetil tương ứng với 250mg cefroxim.
Công dụng : Điều trị các nhiễm khuẩn như viêm amidan cấp, viêm tai giữa cấp tính, viêm da và mô mềm,…
Nhà sản xuất : Sandoz GmbH (Austria)
Xuất xứ : Áo
Số đăng ký : VN-9849-10
Thành phần
– Hoạt chất: 300.72mg cefuroxim axetil tương ứng với 250mg cefroxim.
– Tá dược:
Tá được viên nhân: Natri lauryl sulphat, copovidon, natri croscarmellose, magie stearat, silica, silica colloidal anhydrous, mannitol, cellulose vi tinh thể, crospovidon, talc.
Tá dược bao phim: Mannitol, tinh bột tan, talc, titan dioxit, aspartam.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Xorimax được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn được liệt kê dưới đây trên người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi:
– Viêm amiđan và viêm họng cấp tính do liên cầu.
– Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
– Viêm tai giữa cấp tính.
– Đợt cấp của viêm phế quan mãn tính.
– Viêm bàng quang.
– Viêm bể thận.
– Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng.
– Điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm.
Cần tham khảo các hướng đẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với cefuroxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tiền sử mẫn cảm nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất cứ kháng sinh nào khác thuộc nhóm beta-lactam (các penicillin, các monobactam và các carbapenem).
Liều dùng
Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày (có thể dao động từ 5 đến I0 ngày)
Bảng 1. Người lớn và trẻ em (cân nặng >40 kg)
Chỉ định | Liều |
Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn | 250mg hai lần/ ngày |
Viêm tai giữa cấp tính | 2 viên 250mg/lần, hai lần/ ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 2 viên 250mg/lần, hai lần/ ngày |
Viêm bàng quang | 250mg hai lần/ ngày |
Viêm bể thận | 250mg hai lần/ ngày |
Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng | 250mg hai lần/ ngày |
Bệnh Lyme | 250mg hai lần/ ngày, hai lần/ ngày trong 14 ngày (dao động từ 10 đến 21 ngày) |
Bảng 2. Trẻ em (cân nặng <40kg)
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn | 10mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 125 mg hai lần/ngày |
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc các nhiễm khuẩn nặng hơn | 15mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày |
Viêm bàng quang | 15mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày |
Viêm bể thận | 15mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày từ 10 đến 14 ngày |
Các nhiễm khuân da và mô mêm không biên chứng | 15mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày |
Bệnh Lyme | 15mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày) |
Chưa có kinh nghiệm sử dụng Xorimax cho trẻ em dưới ba tháng tuổi.
Viên nén cefuroxim axetil và cefuroxim axetil dạng vi hạt để pha hỗn dịch uống không có tương đương sinh khả dụng và không thể thay thế nhau theo đơn vị milligram sang milligram.
Suy thận
Độ an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil trên bệnh nhân chưa được thiết lập. Cefuroxim được thải trừ chủ yếu qua thận. Trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt, khuyến cáo nên giảm liều cefiroxim để bù lại tốc độ thải trừ chậm hơn. Cefuroxim được loại bỏ có hiệu quả băng cách lọc máu.
Bảng 5. Liều Xorimax khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận
Thanh thải creatinin | t1/2 (giờ) | Liều khuyến cáo |
>30mL/phút/1,73 m2 | 1.4-2.4 | Không cần thiết hiệu chỉnh liều (mức liều thông thường từ 125mg đên 500mg hai lần/ngày) |
10 – 29mL/phút/1.73 m2 | 4.6 | Liều đơn tiêu chuẩn mỗi 24 giờ |
<10mL/phút/1.73 m2 | 16.8 | Liều đơn tiêu chuẩn mỗi 48 giờ |
Bệnh nhân thâm phânmáu | 2-4 | Tiếp tục dùng một liều đơn tiêu chuẩn vào cuối mỗi lần thẩm phân máu |
Suy gan
Chưa có các dữ liệu sẵn có trên bệnh nhân suy gan. Do cefuroxim duoc thai trir chi yếu qua thận, rối loạn chức năng gan được xem như không có ảnh hưởng trên dược động học cua cefuroxim.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Nên dùng viên nén Xorimax sau bữa ăn đề thuốc hấp thu được tối đa.
Không nên nghiền nát viên nén Xorimax, do đó không thích hợp để điều trị cho bệnh nhân không thể nuốt được viên nén. Trẻ em co thể dùng được Xorimax đường uống dạng hỗn dịch.
Tác dụng phụ
Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất là sự phát triển quá mức của nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, đau đầu, chóng mặt, rối loạn dạ dày, ruột và tăng men gan thoáng quá.
Các loại tần suất gắn với phản ứng bất lợi dưới đây là ước tính, hầu hết các phản ứng thu được từ các dữ liệu phù hợp (ví dụ từ các nghiên cứu có đối chứng placebo) để tính toán các biến cố không sẵn có. Hơn nữa, các biến cố bất lợi liên quan đến cefuroxim axetil có thể thay đổi tùy thuộc chỉ định điều trị.
Dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng mở rộng được sử dụng để xác định tần suất các phản ứng bắt lợi từ phổ biến đến hiếm gặp. Tần suất được gán cho tất cả các biến cố bất lợi khác (ví dụ các biến cố xuất hiện với tỷ lệ <1/10.000) được xác định chủ yếu dựa trên các dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường và phản ánh tỷ lệ các biến cố được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Hiện chưa có các đữ liệu lâm sàng có đối chứng placebo. Khi các biến cố được tính toán từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng, các biến cố này dựa trên các đữ liệu (điều tra đánh giá) liên quan đến thuốc. Trong số mỗi nhóm tần suất, các biến có không mong muốn được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Sắp xếp các biến có bất lợi, ở tất cả các mức độ, được liệt kê theo phân loại hệ cơ quan MedDRA, tần suất và mức độ nghiêm trọng. Các quy ước đưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: phổ biến > 1/10; thường gặp > 1/100 đến < 1/10; ít gặp > 1/1.000 đến < 1/100; hiếm gặp > 1/10.000 đến < 1/1.000; rất hiếm gặp < 1/10.000 và chưa biết rõ (không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: phát triển quá mức nấm Candida
Chưa biết rõ: phát triển quá mức Clostridium difficile
Các rối loạn trên máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: tăng bạch cầu ưa oesin
Ít gặp: test Coomb dương tính, giảm tiểu cầu
Giảm bạch cầu (đôi khi giảm mạnh)
Chưa biết rõ: thiếu máu tan huyết.
Rối loạn hệ miễn dịch
Chưa biết rõ: sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, phản ứng JarischHerxheimer
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: đau đâu, chóng mặt
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng
Ít gặp: nôn
Chưa biết rõ: viêm đại tràng giả mạc
Rối loạn gan mật
Thường gặp: tăng men gan thoáng qua
Chưa biết rõ: vàng da (chủ yêu là ứ mật), viêm gan
Rối loạn trên da và mô dưới da
Thường gặp: ban đỏ trên da
Chưa biết rõ: nỗi mề đay, ngứa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (xem các rối loạn hệ miễn dịch), phù mạch thần kinh.
Mô tả các phản ứng bất lợi chọn lọc
Các cephalosporin là một nhóm thuốc có xu hướng được hấp phụ trên bề mặt màng hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc trực tiếp làm cho test thử Coomb dương tính (có thể tương tác bằng cách kết hợp với máu) và rất hiếm khi là thiếu máu tan máu. Sự tăng thoáng qua men gan đã được quan sát thấy và thường có hồi phục.
Quần thể bệnh nhi
Dữ liệu về độ an toàn của cefuroxim axetil trên trẻ em phù hợp với các dữ liệu trên người lớn. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Các phản ứng quá mẫn
Các bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh betalactam khác cần được theo dõi cẩn thận do có nguy cơ mẫn cảm chéo. Cũng như tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi phản ứng quá mẫn gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, nên ngừng dùng cefuroxim ngay lập tức và bắt đầu biện pháp cấp cứu thích hợp. Trước khi bắt đầu điều trị, nên hỏi bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn nặng với cefuroxim hay các cephalosporin khác hoặc bất cứ kháng sinh nào khác thuộc nhóm beta-lactam. Nên thận trọng khi dùng cefroxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các thuốc beta-lactam khác.
Phản ứng Jarisch-Herxheimer
Phản ứng Jarisch-Herxheimer đã được quan sát thấy sau khi dùng cefuroxime axetil để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim axetil trên vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân cần được tư vấn rằng phản ứng này thường gặp đây và tự giới hạn khi sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh Lyme
Sự phát triển quá mức của vỉ sinh vật không nhạy cảm
Tương tự các kháng sinh khác, sử dụng cefuroxim axetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng thuốc kéo dài cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm khác (như vi khuẩn đường ruột và Clostridium difficile), đòi hỏi phải ngừng dùng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến sinh đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh bao gồm cả cefuroxim và mức độ trầm trọng có thể thay đổi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Chẩn đoán này nên được xem xét ở những bệnh nhân có tiêu chảy trong và sau quá trình dùng cefroxim. Nên xem xét ngừng điều trị bằng cefuroxim và dùng các thuốc điều trị Clostridium difficile đặc hiệu khác. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các dữ liệu về việc sử dụng cefuroxim cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại của thuốc trên sự mang thai, thai nhi và sự phát triển của bào thai, quá trình chuyển dạ hoặc phát triển sau khi sinh. Chỉ nên kê đơn cefuroxim axetil trong trường hợp lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Một lượng nhỏ cefuroxim được bài tiết vào sữa mẹ. Các tác dụng bất lợi ở mức liều điều trị không dược nghĩ đến, tuy nhiên không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm tại các niêm mạc. Phụ nữ đang cho con bú có thể phải ngừng dùng thuốc do các tác dụng phụ này. Nên xem xét đến khả năng mẫn cảm có thể xáy ra. Chỉ nên sử dụng cefuroxim trong thời kỳ cho con bú sau khi bác sĩ điều trị đã đánh giá lợi iích/nguy cơ dùng thuốc.
Khả năng sinh sản
Chưa có các đữ liệu về ảnh hưởng của cefuroxim trên khả năng sinh sản của người. Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuôc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây chóng mặt, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc làm giảm acid dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim axetil khi so sánh với sinh khả dụng của thuốc ở trạng thái dói và có xu hướng loại bỏ ảnh hưởng của việc tăng hấp thu thuốc sau khi ăn. Cefuroxim axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dạng kết hợp.
Cefuroxim được thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid không được khuyến cáo. Dùng thuốc đồng thời với probenccid làm tăng có ý nghĩa nồng độ đỉnh, diện tích đưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết thanh và thời gian bán thải của cefuroxim. Dùng đồng thời với các thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng INR.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Sandoz
Nơi sản xuất: Sandoz GmbH (Austria)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.