-
EPREX 4000 U
Eprex có thành phần chính epoetin alfa là một glycoprotein được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp ADN. Epoetin alfa có công thức với 0,03% polysorbate 80 và 0,5% glycine đựng trong ống tiêm chứa sẵn thuốc, có chia vạch.
Eprex là dung dịch đệm, vô trùng, trong suốt, không màu dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Epoetin alfa có độ tinh khiết cao nhất theo công bố về kỹ nghệ hiện tại. Tại nồng độ thành phần hoạt chất dùng cho người, không phát hiện thấy tế bào tồn dư đã dùng trong sản xuất.
3,532,000 ₫ / Hộp (6 ống) -
-
Evasif 245mg
Chỉ địnhThuốc Evasif 245mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:Evasif 245mg được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn.Evasif 245mg được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus trong điều trị nhiễm HIV – 1 ở người trưởng thành trên 18 tuổi.Dược lực họcCơ chế tác dụngTenofovir disoproxil fumarat là dạng muối fumarat của tiền chất tenofovir disoproxil. Tenofovir disoproxil được hấp thu và chuyển thành hoạt chất tenofovir, là một chất đồng đẳng nucleosid monophosphat (nucleotid). Dưới xúc tác của các enzym trong tế bào qua hai phản ứng phosphoryl hóa ở cả các tế bào lympho T không hoạt động và đã được hoạt hóa tenofovir chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphat.Tenofovir diphosphat có thời gian bán thải khoảng 10 giờ trong tế bào đã hoạt hóa và khoảng 50 giờ trong tế bào không hoạt hóa đối với các tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC). Tenofovir diphosphat ức chế enzym polymerase của virus bằng cách cạnh tranh trực tiếp vào chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid và kết thúc chuỗi ADN sau khi kết hợp vào ADN.Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu các polymerase nội tế bào α, β, và γ với hằng số ức chế động học (Ki) đối với polymerase α ADN người (5, 2 µmol/l) lớn gấp > 200 lần và đối với polymerase β và γ ADN người (tương ứng là 81, 7 và 59, 9 µmol/l) lớn gấp > 3000 lần, so với Ki của nó đối với enzym sao chép ngược HIV – 1 (0, 02 µmol/l).Trong các phép định lượng in vitro, ở các nồng độ cao tới 300 µmol/l, tenofovir không thể hiện tác dụng nào đến quá trình tổng hợp ADN của ty thể hoặc quá trình sản xuất acid lactic.Các tác dụng dược lý họcTenofovir có hoạt tính kháng virus in vitro đối với các retrovirus và hepadnavirus.HIV – 1: Nồng độ ức chế 50% (IC50) của tenofovir đối với chủng HIV – 1HIB hoang dại 1,455,000 ₫ / Hộp (1 lọ x 30 viên) -
Evening Primrose Oil
- Hoạt chất: Dầu hoa anh thảo (EPO) 1000mg, Acid gamma linolenic (GLA) 100mg.
- Công dụng: Được dùng Giảm khô mắt, đặc biệt là đối với những người phải đeo kính áp tròng, phải sử dụng máy tính trong thời gian dài, phải đeo kính lâu,…
- Nhà sản xuất:: CÔNG TY BLACKMORES.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: Đang cập nhật.
986,000 ₫ / Hộp (190 viên) -
Epokine Prefilled injection 2000 Units/0,5ml
Epokine được sản xuất bởi tập đoàn Cj CheilJedang Corporation (Hàn Quốc) là hormon glycoprotein kích thích sự phân chia và biệt hoá các tiền thân hồng cầu định hình tại tuỷ xương. Epokine có tác dụng sinh học và miễn dịch giống như Epoetin nội sinh, chứa chuỗi acid amin giống như Epoetin trung tính được phân lập.
935,000 ₫ / Hộp (6 ống) -
Entecavir Stella 0.5 mg
Entecavir của Công ty TNHH LD Stellapharm -Việt Nam sản xuất, thuốc có thành phần chính chứa entecavir (dưới dạng entecavir monohydrat). Đây là thuốc dùng để kháng virus.
Entecavir được bào chế dưới dạng viên nang bao phim, viên nén hình tam giác, bao phim màu trắng, một mặt khắc “0.5”, một mặt khắc chữ “E”, hộp 3 vỉ x 10 viên.
855,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Ebasitin
Thuốc Ebastin của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Thuốc có thành phần chính là ebastin được dùng để làm giảm triệu chứng các bệnh như viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, hoặc nổi mày đay vô căn mạn tính.
Thuốc có dạng viên nén tròn bao phim, màu trắng hay trắng ngà, trên hai mặt viên có in số “10”.
800,000 ₫ / Hộp (10 vỉ x 10 viên) -
Efexor XR 150mg
Điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu.
Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn.
Điều trị các rối loạn lo âu toàn thể.
Điều trị rối loạn lo âu xã hội.
Điều trị các rối loạn hoảng loạn.
760,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 14 viên) -
Esseil-10
Thuốc Esseil-10 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc có thành phần chính là cilnidipin, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Thuốc Esseil-10 được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao phim màu vàng, một mặt có dập logo, mặt kia có dập gạch ngang và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.
750,000 ₫ / Hộp (10 vỉ x 10 viên) -
Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg
Exforge HCT của nhà sản xuất Novartis Farmaceutica S.A (Spain), thành phần chính piracetam, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn.
Sự phối hợp thuốc liều cố định này không được chỉ định để điều trị khởi đầu tăng huyết áp.
632,000 ₫ / Hộp (4 vỉ x 7 viên) -
Exforge HCT 10mg/160mg/12.5mg
Thuốc Exforge HCT là viên nén bao phim được sản xuất bởi Công ty Norvartis. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn.
632,000 ₫ / Hộp (4 vỉ x 7 viên) -
Egudin 5
Thuốc Egudin® 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun (Medisun) – Việt Nam, có thành phần chính là Solifenacin succinat. Thuốc Egudin® 5 được chỉ định trong điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Thuốc Egudin® 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn bao phim màu vàng nhạt, một mặt có gạch ngang, một mặt dập chìm hình chữ S. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
604,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Etorica – 60
Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm xương khớp hoặc đau cơ xương mạn tính, đau bụng kinh, viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp thống phong và phẫu thuật răng miệng.
600,000 ₫ / Hộp (10 vỉ x 10 viên) -
Exforge 10mg/160mg
Thuốc Exforge 10/160 do NOVARTIS FARMACEUTICA S.A sản xuất dạng viên uống phối hợp có thành phần là Amlodipin besylate, Valsartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn.
597,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 14 viên) -
Emanera 40mg gastro-resistant capsules
Thuốc Emanera 40mg là sản phẩm của KRKA, D.D., Novo Mesto chứa hoạt chất Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazole magnesium) dùng điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD, viêm loét thực quản do trào ngược; làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori. Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
560,000 ₫ / Hộp (4 vỉ x 7 viên) -
Eliquis 5mg
Chỉ địnhThuốc Eliquis chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (Venous Thromboembolic Events – VTE) ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình.Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, như trước đó đã bị đột quỵ hoặc thiếu máu não cục bộ tạm thời (TIA); tuổi > 75; tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim có triệu chứng (2 độ II theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE), và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi ở người lớn.Dược lực họcNhóm dược lý lâm sàng: Chất chống đông máu, chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa.Cơ chế hoạt độngApixaban là một chất ức chế mạnh, dùng qua đường uống ức chế trực tiếp, thuận nghịch và có tính chọn lọc cao vị trí tác dụng của yếu tố Xa. Apixaban không đòi hỏi phải có antithrombin III để có tác dụng chống đông máu. Apixaban ức chế yếu tố Xa tự do và yếu tố Xa đã gắn huyết khối và hoạt tính của prothrombinase. Apixaban không có tác dụng trực tiếp lên kết tập tiểu cầu nhưng gián tiếp ức chế kết tập tiểu cầu khởi phát bởi thrombin.Bằng cách ức chế yếu tố Xa, apixaban ngăn cản sự hình thành thrombin và sự phát triển cục máu đông. Các nghiên cứu tiền lâm sàng của apixaban trên mô hình động vật đã chứng minh apixaban chống đông máu hiệu quả trong ngăn ngừa huyết khối ở động mạch và tĩnh mạch ở những liều vẫn có tác dụng duy trì cầm máu.Tác động được lực họcTác động được lực học của apixaban phản ảnh cơ chế tác dụng của nó (sự ức chế yếu tố Xa).Do kết quả của sự ức chế yếu tố Xa, apixaban kéo dài thời gian trong các xét nghiệm đông máu như thời gian prothrombin (Prothrombin Time – PT), INR và thời gian thromboplasti 540,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Eliquis
Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (Venous Thromboembolic Events – VTE) ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình.
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, như trước đó đã bị đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA); tuổi > 75; tồng huyết áp; đái tháo đường; suy tim có triệu chứng (> độ II theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi ở người lớn
540,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Efexor XR 75mg
Điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu.
Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn.
Điều trị các rối loạn lo âu toàn thể.
Điều trị rối loạn lo âu xã hội.
Điều trị các rối loạn hoảng loạn.
507,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 14 viên)