Tổng số phụ: 688,000 ₫
CalSource Ca-C 1000 Orange Effer – Dùng trong các trường hợp thiếu calci hoặc vitamin C
48,000 ₫ / Hộp 10 viên sủi
Hoạt tính: Calci lactat gluconat 1000mg và Calci carbonat 327mg (tương đương với 260mg calci nguyên tố), Acid ascorbic (vitamin C) 1000mg
Công dụng: Dùng trong các trường hợp thiếu calci hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu calci và vitamin C,…
Nhà sản xuất: Pháp
Xuất sứ: Singapore
Số đăng ký: VN-18394-14
Thành phần
– Hoạt chất: Calci lactat gluconat 1000mg và Calci carbonat 327mg (tương đương với 260mg calci nguyên tố), Acid ascorbic (vitamin C) 1000mg
– Tá dược: Natri hydrogen carbonat, citric acid, macrogol (polyethylene glycol) 4000, saccarin natri, beta-caroten, bột vị đắng, bột mùi chanh, sucrose.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Có thể được dùng trong các trường hợp thiếu calci hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu calci và vitamin C trong:
– Thời kỳ có thai và nuôi con bú
– Trong các thời kỳ phát triển nhanh (thiếu niên, thanh niên)
– Tuổi già
– Trong các bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh
Sản phẩm cũng có thể được dùng như một chất hỗ trợ trong điều trị cảm lạnh và cúm. Sản phẩm giúp cung cấp vitamin C và calci nguyên tố với hàm lượng đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày ở những giai đoạn có nhu cầu tăng cao.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em từ 7 tuổi trở lên: 1 viên nén sủi bọt/ngày.
– Trẻ em 3 – 7 tuổi: 1/2 viên nén sủi bọt/ngày.
– Trẻ nhỏ: Dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
– Hòa tan viên sủi trong cốc nước (khoảng 200ml) và uống ngay, có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Tác dụng không mong
Giống như các thuốc khác, thuốc này có thể gây ra các phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, ngứa, nổi mề đay và các phản ứng quá mẫn toàn thân như phản ứng phản vệ, phù mặt, phù thần kinh mạch. Đã có báo cáo về một số ít trường hợp bị tăng calci huyế cad calci niệu và các trường hợp hiếm gặp bị rối loạn tiêu hoá như buồn nôn. tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn mửa. Ngoài ra còn có báo cáo về sỏi niệu
Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, được phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa là: Rất phổ biến (>=1/10), phổ biến (>=1/100,=1/1000,=1/10000,<1/1000) và rất hiếm (<1/10000) hoặc không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có). Trong mỗi nhóm tần suất, tác dụng không mong muốn được trình bày theo mức độ nghiêm trọng giảm dần
Rối loạn hệ thống miễn
Hiếm gặp: Quá mẫn
Rất hiếm: Đã có báo cáo về các trường hợp các biệt bị dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù thần kinh mạch)
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng
Không phổ biến: Tăng calci huyết và calci niệu.
Rối loạn dạ dày – ruột
Hiếm gặp: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng
Rối loạn thận và đường tiết niệu
Không biết: Trên một số bệnh nhân điều trì dài hạn với liều cao calci + vitamin C, có thể có sự hình thành sỏi đường tiết niệu.
Rối loạn da và các mô dưới da
Hiếm gặp: phát ban, ngứa, mề đay
Thông báo cho bác sỹ/ dược sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm thải trừ calci qua nước tiểu. Nồng độ calci huyết thanh cần được kiểm soát thường xuyên khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu thiazid do tăng nguy cơ tăng calci huyết.
Các thuốc corticosteroid tác dụng toàn thân làm giảm hấp thu calci. Khi dùng đồng thời, có thể cần tăng liều Ca-C 1000 Sandoz.
Các chế phẩm tetracyclin dùng cùng lúc với các chế phẩm chứa calci có thể giảm hấp thu. Do đó, các chế phẩm tetracyclin nên được dùng trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 4 – 6 giờ sau khi dùng Ca-C 1000 Sandoz.
Đặc tính của glycosid tim có thể tăng cùng với tăng calci huyết do quá trình điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ và lượng calci huyết thanh.
Bisphosphonat đường uống hoặc natri fluorid dùng cùng với các chế phẩm chứa calci có thể làm giảm hấp thu ở dạ dày – ruột của bisphosphonat hoặc natri fluorid. Do đó, bisphosphonat đường uống nên được dùng trước ít nhất 3 giờ khi dùng Ca-C 1000 Sandoz. Dùng cùng với vitamin D và các dẫn xuất làm tăng hấp thu calci.
Acid oxalic (có trong rau chân vịt, cây đại hoàng) và acid phytic (trong ngũ cốc) có thể ức chế hấp thụ calci do hình thành hợp chất không tan với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng các chế phẩm chứa calci trong vòng 2 giờ sau khi ăn thức ăn có chứa nhiều acid oxalic và acid phytic.
Dùng đồng thời vitamin C với các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể làm tăng hấp thu nhôm. Vitamin C không nên dùng đồng thời với thuốc kháng acid có chứa nhôm.
Vitamin C tăng tạo phức chelat của sắt. Do Ca-C 1000 Sandoz chứa liều cao vitamin C (> 200 mg), không nên dùng cùng thuốc deferoxamin.
Ở liều hàng ngày vượt quá 1 g, vitamin C có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu (ví dụ định lượng glucose) do có phản ứng oxy hóa – khử.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, dưới 30 độ C.
Đóng gói: Tuýp 10 viên
Hình thức: Viên sủi
Thương hiệu: GSK (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Hoạt chất | Acid ascorbic 1000mg; Calci carbonat 327mg; Calci lactat gluconat 1000mg (tương đương calci nguyên tố 260mg) |
Năm cấp | 19/09/2014 (12/09/2022) |
Quy cách | Hộp 1 tuýp x 10 viên |
Số giấy phép | VN-18394-14 |
Số quyết định | 536/QÐ-QLD |
Tên thuốc | CalSource Ca-C 1000 Orange |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.