Captagim 25mg – Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim

80,000  / Hộp 10 vỉ x 10 viên

Còn hàng

Hoạt chất: Captoril 25mg

Công dụng: Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định)

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-10069-10

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Compare

Thành phần
– Captoril 25mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Dicalci phosphat khan, Croscamellose natri, Microcrystallin cellulose 101, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat)

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Bệnh nhân mẫn cảm với captopril và các thành phần khác của thuốc.
– Có tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
– Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
– Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắt nghẽn nặng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng
– Cách dùng: Uống captopril 1 giờ trước bữa ăn.
– Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 25mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Uống captopril 1 giờ trước khi ăn. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg, 2 lần/ngày đến 12,5 mg, 3 lần/ngày) cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu. Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg, ngày uống 2 hoặc 3 lần. Thường không cần thiết vượt quá 150 mg/ngày. Lúc đó, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (thí dụ 15 mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
– Cơn tăng huyết áp ( khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 – 25 mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn.
Ðối với suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào hệ số thanh thải của creatinin:
+ < 50ml/phút/m2, liều ban đầu 12,5mg/lần, 3 lần/ngày. Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều 25mg/lần, 3 lần/ngày/
+ < 20ml/phút/m2, liều ban đầu: 6,25mg/lần, 3 lần/ngày. Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều 12,5mg/lần, 3 lần/ngày.
– Suy tim: Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 – 50 mg/lần, 2 lần/ngày; khi cần, có thể tăng liều lên 50 mg/lần, 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
– Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc. Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
– Bệnh thận do đái tháo đường: 25mg, 3 lần mỗi ngày, dùng lâu dài. Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp (thí dụ lợi tiểu,…).
– Trẻ em: Liều ban đầu: 300 microgam (0,3 mg)/kg thể trọng/lần, 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, cứ 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
– Toàn thân: Chóng mặt.
– Da: Ngoại ban, ngứa.
– Hô hấp: Ho.

Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000
– Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.
– Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.

Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
Tuần hoàn: Viêm mạch
Nội tiết: To vú đàn ông.
Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Ðiều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
Gan: Vàng da, viêm tụy.
Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng lên.
Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.
Thần kinh: Dị cảm.
Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.
Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu.
– Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
– Tăng nhẹ kali huyết. Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, muối có chứa kali và phải thường xuyên kiểm tra cân bằng điện giải.
– Hạ huyết áp nặng ở bệnh nhân tăng hoạt độ renin mạnh khi sử dụng captopril liều đầu.
– Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi làm thẩm phân với màng polyacrilonitril lưu lượng cao và khi rút bớt LDL khỏi máu bằng dextran sulfat và trong khi giải mẫn cảm.
– Gây phản ứng dương tính giả khi các xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Captopril có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liều. Vì thế nếu thấy chóng mặt khi dùng thuốc, không nên lái xe và vận hành máy.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Sử dụng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
– Các chất kháng viêm không steroid (đặc biệt indomethacin), các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
– Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
– Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali huyết khi sử dụng đồng thời với captopril.

Bảo quản: Nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Agimexpharm

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thông tin bổ sung

Dạng bào chế

Đang cập nhật

Đợt cấp

Đang cập nhật

Hàm lượng

Đang cập nhật

Hoạt chất

Captopril 25mg

Năm cấp

24/02/2010 (NA)

Quy cách

hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Số giấy phép

VD-10069-10

Số quyết định

42/QĐ-QLD

Tên thuốc

Captagim

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Captagim 25mg – Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Captagim 25mg - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim

80,000  / Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thêm vào giỏ hàng