Tổng số phụ: 1,535,800 ₫
Caviar 40 – Điều trị các trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày – tá tràng
315,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Esomeprazol
Công dụng: Điều trị các trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày – tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison.
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-23101-15
Thành phần
Esomeprazol 40mg
Tá dược pellet: hypromellose (HPMC E5), sucrose, manitol, crospovidon, HPMC phthalate, diethyl phthalate
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Esomeprazol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Loét dạ dày – tá tràng.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Uống esomeprazol ít nhất 1 giờ trước khi ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các vi hạt.
Liều dùng
Người lớn và trẻ > 18 tuổi
Viêm xước thực quản do trào ngược: Liều 40 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa đối với bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
Chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Liều 20 mg/lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
Loét dạ dày – tá tràng: Liều 20 – 40 mg/lần/ngày trong vòng 4 – 8 tuần.
Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori (esomeprazol + amoxicillin + clarithromycin), liều dùng là 20mg esomeprazol/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Khởi đầu 40 mg/lần/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80 – 160 mg/ngày, liều > 80mg thì chia 2 lần/ngày.
Người cao tuổi, suy thận
Không chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan
Suy gan nhẹ đến trung bình: Không phải chỉnh liều.
Suy gan nặng: Liều tối đa 20 mg/ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
Ít gặp: Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phù mạch, sốt, sốc phản vệ, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, viêm gan (có hoặc không vàng da), nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu, đau cơ, đau khớp, khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các chất thuộc phân nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không phối hợp esomeprazol với atazanavir.
– Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng esomeprazol vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ trong việc chẩn đoán.
Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây teo dạ dày.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không dùng vì esomeprazol có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
* Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày
Dùng đồng thời esomeprazol với những thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc acid dạ dày như ketoconazole, itraconazole… có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
Esomeprazol làm giảm đáng kể nồng độ và AUC của atazanavir. Tăng liều atazanavir lên 400mg đã không bù trừ tác động của esomeprazol. Không phối hợp hai thuốc với nhau.
* Thuốc chuyển hóa bởi enzyme CYP2C19
Dùng đồng thời esomeprazol với những thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin… làm nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng, cần giảm liều dùng.
Trên lâm sàng, khi dùng 40mg esomeprazol cho những bệnh nhân đã dùng warfarin cho thấy thời gian đông máu vẫn còn trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên một vài trường hợp tăng INR đã được báo cáo khi dùng kết hợp warfarin với esomeprazol.
Esomeprazol đã được chứng minh là không có tác dụng lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidine.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Mediplantex
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Hoạt chất | Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesium dihydrate (vi hạt bao tan trong ruột 8.5%)) 40mg |
Năm cấp | 09/09/2015 (23/03/2022) |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Số giấy phép | VD-23101-15 |
Số quyết định | 514/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Caviar 40 |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.