Cefadroxil 500mg – Điều trị nhiễm khuẩn
112,500 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Cefadroxil 500mg
Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu, da, viêm họng…
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-30515-18
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thành phần
Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compact) 500mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cefadroxil được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
– Nhiễm khuẩn đường tiểu cấp, mãn, có biến chứng và tái phát.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– Viêm họng và viêm amidan do streptococci tan huyết beta nhóm A, Cefadroxil có hiệu quả trong việc tiêu diệt hoàn toàn Streptococci ở vùng mũi hầu; tuy nhiên hiện tại chưa có các số liệu chứng tỏ hiệu quả của Cefadroxil trong phòng ngừa thấp khớp cấp.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, ví dụ: viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mãn, giãn phế quản, vv…
– Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Cefadroxil chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, cefadroxit, cephalosporin hoặc có bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Cefadroxil bền vững với acid, và có thể dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Dùng khi ăn có thể giúp giảm các triệu chứng dạ dày-tá tràng mà đôi khi xuất hiện khi điều trị bằng cephalosporin đường uống.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 gam mỗi ngày, dùng một lần hay chia làm 2 lần trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn xương khớp : Liều thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình là 500mg 2lần/ngày; và đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng 1g x 2lần/ngày trong 7-10 ngày hay hơn.
Trẻ em: Dùng Cefadroxil dạng hỗn dịch.
Liều đề nghị hằng ngày ở trẻ em là 30mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi 12 giờ theo như chỉ định. Liều cụ thể được tính theo trọng lượng cơ thể như sau:
dưới 5kg: 1/2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
5-10kg: 1/2 -1 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
10-20kg: 1-2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
20-30kg: 2-3 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
Liều lượng cho bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận, liều Cefadroxil phải được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinine để ngăn ngừa tích lũy thuốc trong cơ thể. Công thức sau được đề nghị: ở người lớn, liều khởi đầu là 1g Cefadroxil và liều duy trì (dựa trên độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m2) là 500mg, với khoảng cách giữa 2 liều như sau :
Hệ số thanh thải creatinine 0-10ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 10-25ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 25-50ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ
Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine trên 50ml/phút được điều trị như bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Hướng dẫn pha Cefadroxil hỗn dịch:
Pha nước đun sôi để nguội vào từ từ cho đến vạch đánh dấu trên nhãn, lắc kỹ, thêm nước vào cho đến vạch nếu chưa đủ, sẽ được 30ml hỗn dịch.
Tác dụng phụ
Xảy ra ở 6-7% bệnh nhân điều trị:
Thường gặp, ADR ≥ 1/100
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm lưỡi.
– Da: ngứa, phát ban, dị ứng, nổi mày đay.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100
– Nhiễm nấm: Nấm âm đạo, bội nhiễm nấm Candida.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR <1/1000
– Máu: Tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt: hiếm gặp khi sử dụng trong thời gian dài, giảm dần khi ngừng thuốc. Nghiêm pháp Coombs trực tiếp và gián tiếp dương tính.
– Miễn dịch: phản ứng dị ứng huyết thanh.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
– Da: Phù mạch
– Gan: tăng nhẹ AST, ALT, phosphatse kiềm.
– Đau cơ
– Thận: viêm thận kẽ.
Rất hiếm gặp, ADR< 1/10000
– Máu: Thiếu tan máu do miễn dịch.
– Sốc phản vệ.
– Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt, lo lắng.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc (từ trung bình đến nặng)
– Da: Hội chứng Stevens- Johnson và hồng ban.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa có báo cáo về quá liều cefadroxil. Tuy nhiên theo kinh nghiệm thu được với các cephalosporin khác, có thể xảy ra các triệu chứng sau: buồn nôn, ảo giác, tăng phản xạ, triệu chứng ngoại tháp, giảm ý thức, thâm chí hôn mê và suy thận.
Xử trí ban đầu sau khi dùng quá liều: gây nôn ngay hoặc rửa dạ dày, lọc máu nếu cần. Theo dõi và điều chỉnh cân bằng nước, điện giải nếu cần thiết, theo dõi chức năng thận.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Các kháng sinh nhóm cephalosporin phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Có những bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo từng phần giữa penicillins và cephalosporins và có những trường hợp dị ứng với cả hai loại thuốc (gồm cả sốc phản vệ gây tử vong sau khi dùng đường tiêm chích).
– Ðiều trị kháng sinh phổ rộng làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường của đại tràng và có thể làm Clostridia sinh sản quá mức.
Thận trọng lúc dùng:
– Cefadroxil phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận nặng (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 50ml/phút/1,73m2).
– Dùng Cefadroxil kéo dài có thể gây ra sự quá sản của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi sát bệnh nhân. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Lúc có thai:
Các nghiên cứu về sinh sản được thực hiện trên chuột nhắt và chuột cống với liều gấp 11 lần của người, và không cho thấy có bằng chứng nào về ảnh hưởng có hại trên sự thụ thai hay trên thai nhi do cefadroxil. Tuy vậy, chưa có những thử nghiệm lâm sàng
đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai.
Lúc nuôi con bú:
Cần thận trọng khi sử dụng Cefadroxil ở phụ nữ cho con bú vì thuốc qua được sữa mẹ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc gây nhức đầu, chóng mặt, căng thẳng, thiếu ngủ và mệt mỏi nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời với probenecid làm giảm sự bài tiết Cefadroxil ở ống thận, làm tăng và kéo dài thời gian bán hủy thải trừ, và tăng nguy cơ ngộ độc.
Phản ứng Coombs dương tính giả thường xảy ra trên nhiều bệnh nhân, glucose niệu dương tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm Benedict và dung dịch Fehling.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Pharbaco (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên nang cứng (vàng – đỏ) |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | 500 mg |
Hoạt chất | Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compact) 500 mg |
Năm cấp | 05/07/2018 (NA) |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Số giấy phép | VD-30515-18 |
Số quyết định | 442/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Cefadroxil 500mg |
Tiêu chuẩn | DÐVN IV |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.