Tổng số phụ: 142,000 ₫
Cuộn qua hình ảnh để phóng to
Clopivir 75mg – Làm giảm hay dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch
142,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Clopidogrel 75mg
Công dụng: Làm giảm hay dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch, dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân ở đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược – TTBYT Bình Định
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-22710-15
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Thành phần
– Clopidogrel 75mg
– Tá dược: Lactose, titan dioxyd, avicol, talc, PVP, Era – tab, HPMC, Mg stearat, màu đỏ oxud sắt, PEG 4000, DST.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Làm giảm hay dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bới đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng), nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
– Dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân ở đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy gan nặng.
– Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não.
– Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Liều dùng
* Liều dùng:
– Người trưởng thành và người già: Dùng liều 75mg/lần/ngày.
– Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q: Khởi đầu 300mg/ngày đầu tiên sau đó tiếp tục với liều 75mg/ngày (kết hợp với aspirin 75 – 325mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.
Tác dụng phụ
– Ban đầu xuất huyết, tụ máu, chảy máu cam, tiểu ra máu, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày, táo bón, nổi mẩn, ngứa.
– Ngoài ra có một số tác dụng phụ nghiêm trọng nhưng khá hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, bệnh huyết thanh, viêm phổi mô kẽ, bệnh đa hồng cầu, hội chứng Stevens Johnson, bệnh liken phẳng, đau cơ…
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Không nên sử dụng vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim.
– Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc chảy máu dạ dày hoặc nội nhãn. Nên ngưng dùng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
– Người bệnh dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người phụ nữ mang thai. Vì vậy Clopivir chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Không được sử dụng.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Clopivir không ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Không nên dùng kết hợp thuốc Clopivir với Warfarin vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.
– Cần thận trọng khi dùng phối hợp thuốc Clopivir với Aspirin, Heparin, thuốc tan huyết khối, thuốc kháng viêm không steroid vì có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Clopivir ức chế cytochrome P450 CYP2C9 nên sẽ ảnh hưởng đến những thuốc chuyển hóa bởi enzym này: Phenytoin, Corticoid, Propranolol…
Bảo quản:
– Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Bidiphar
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg |
Năm cấp | 26/05/2015 (26/07/2022) |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Số giấy phép | VD-22710-15 |
Số quyết định | 263/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Clopivir |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.