Tổng số phụ: 315,000 ₫
Combizar 50mg/12.5mg – Điều trị cao huyết áp
95,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần: Losartan potassium 50mg, Hydrochlorothiazide 12.5mg
Công dụng: Điều trị cao huyết áp: Cho những bệnh nhân thích hợp với dạng điều trị phối hợp
Nhà sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-28623-17
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Hoạt chất: Losartan potassium 50mg, Hydrochlorothiazide 12.5mg
– Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Lactose, Hydroxypropyl Cellulose, Tinh bột, Magnesium Stearate, Opadry.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị cao huyết áp: Cho những bệnh nhân thích hợp với dạng điều trị phối hợp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Quá mẫn với các dẫn xuất sulfonamide.
– Mang thai.
– Các bệnh nhân bị vô niệu.
Liều dùng
– Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn: 1 viên phối hợp Losartan 50mg + HCTZ 12,5mg một lần mỗi ngày.
– Cho những bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn, điều chỉnh đến liều tối đa: 2 viên phối hợp Losartan 50mg + HCTZ 12,5mg mỗi ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Nhìn chung, tác dụng hạ huyết áp đạt được 3 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Tác dụng phụ
Nhìn chung, việc điều trị với losartan potassium – hydrochlorothiazide được dung nạp tốt.
Phần lớn các phản ứng phụ nhẹ, thoáng qua và không cần ngưng điều trị. Trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm soát, việc ngưng điều trị do các phản ứng phụ trên lâm sàng trên nhóm bệnh nhân được điều trị với dạng phối hợp so với nhóm dùng giả dược tương ứng là 2.8% và 2.3%.
Những phản ứng phụ sau được ghi nhận với Losartan-Hydrochlorothiazide:
– Toàn thân: Đau bụng, phù, suy nhược, nhức đầu.
– Tim mạch: Tim đập nhanh.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
– Cơ xương: Đau lưng.
– Thần kinh/tâm thần: Chóng mặt.
– Hệ hô hấp: Khô miệng, viêm xoang, viêm phế quản, viêm hầu, nhiễm trùng hô hấp trên.
– Da: Nổi mẫn.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Không sử dụng dạng phối hợp Losartan-HCTZ ở những bệnh nhân có thể bị mất nước nội mạch (ví dụ như những bệnh nhân điều trị với các thuốc lợi tiểu liều cao).
– Dạng phối hợp Losartan-HCTZ không nên dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30mL/phút) hoặc những bệnh nhân bị suy gan.
– Theo các dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ huyết tương của Losartan gia tăng đáng kể ở những bệnh nhân bị xơ gan, nên xem xét sử dụng liều thấp cho những bệnh nhân có tiền sử bị suy gan. Vì thế, dạng phối hợp Losartan-HCTZ không nên dùng cho những bệnh nhân cần chuẩn độ liều lượng Losartan.
– Losartan có thể làm tăng urea huyết và creatinine huyết thanh ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của người chỉ có một thận. Những thay đổi này trong chức năng thận có thể phục hồi khi ngừng điều trị.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Losartan potassium
Khi sử dụng cùng lúc, những thuốc sau đây có thể tương tác với Losartan:
– Cimetidine – Tăng khoảng 18% AUC của Losartan có thể xảy ra nhưng không có ảnh hưởng trên dược động học của chất chuyển hoá có hoạt tính.
– Phenobarbital – Giảm khoảng 20% AUC của Losartan và AUC của chất chuyển hoá có hoạt tính.
– Rifampicin và Fluconazole – Giảm nồng độ chất chuyển hoá có hoạt tính của Losartan.
– Các thuốc lợi tiểu giữ Kali (như Spironolactone, Triamterene, Amiloride), các thuốc bổ sung Kali, hoặc các chất thay thế muối có chứa Kali – Tăng Kali trong huyết thanh.
Hydrochlorothiazide (HCTZ)
Khi sử dụng cùng lúc, các thuốc sau có thể tương tác với HCTZ:
– Rượu, barbiturate, hoặc thuốc giảm đau gây nghiện. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế đứng. Các thuốc trị tiểu đường (các thuốc dạng uống và insulin). Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường.
– Thuốc gắn acid mật cholestyramine và colestipol – Hấp thu HCTZ giảm khi có mặt các thuốc gắn acid mật trao đổi ion âm. Các liều đơn của cholestyramine hoặc colestipol kết hợp với HCTZ làm giảm hấp thu của thuốc từ hệ tiêu hóa tương ứng 85 và 43%.
– Các corticosteroid, ACTH gây mất điện giải mạnh, đặc biệt là hạ kali huyết.
– Các amine làm tăng huyết áp (như adrenaline). Đáp ứng với các amin làm tăng huyết áp có thể giảm nhưng không đủ để ngăn ngừa việc sử dụng các thuốc này.
– Các thuốc giãn cơ vân, không khử cực (như tubocurarine). Có thể tăng đáp ứng với các thuốc giãn cơ.
Lithium – Các thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải lithium và làm tăng nguy cơ ngộ độc lithium. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) – NSAIDs có thể làm giảm tác động lợi tiểu, thải trừ natri qua nước tiểu, và điều trị cao huyết áp của HCTZ.
Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: United International Pharma
Nơi sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên bao phim |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | 50mg, 12,5mg |
Hoạt chất | Losartan potassium 50mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg |
Năm cấp | 19/09/2017 (NA) |
Quy cách | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Số giấy phép | VD-28623-17 |
Số quyết định | 406/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Combizar |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.