Eighteengel

17,000  / Hộp

Còn hàng

Hoạt chất: Erythomycin 400mg (hoạt lực)/10g gel

Bệnh: Trị mụn trứng cá

Nhà sản xuất: Phil Inter

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-18863-13

Compare

THÀNH PHẦN

Hoạt chất:

Tuýp 10g chứa: Erythromycin 400mg (hoạt lực)

Tuýp 20g chứa: Erythromycin 800mg (hoạt lực)

Tá dược:

Hydroxypropyl celllulose, Propyien glycol, Butylated Hydroxytoluen, cồn 96%, Lavender oil.

CÔNG DỤNG

Phổ kháng khuẩn:

Chủng Staphylococcus, chủng Streptococcus, chủng Corynebacterium,chủng Haemophilus

CHỈ ĐỊNH

Điều trị tại chỗ mụn trứng cá (mụn bị viêm nhiễm kèm theo mụn mủ và dát sần).

LIỀU DÙNG

Thoa thuốc 1 – 2 lần mỗi ngày, sau khi đã rửa sạch vùng da bị mụn bằng nước ấm và thấm khô.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh nhóm macrolid.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Thận trọng chung:

Để tránh trường hợp vi khuẩn đề kháng thuốc, cần phải xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn và dùng thuốc trong thời gian cần thiết tối thiểu.

Phải theo dõi sát vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng quá mẫn (ngứa, đỏ da, sưng phồng, sần, mụn rộp…) xuất hiện, phải ngưng dùng thuốc.

Thuốc này chỉ được dùng ngoài da, tránh để thuốc dính vào mắt hoặc niêm mạc (kể cả niêm mạc mũi, miệng).

Tránh để thuốc dính vào áo quần hoặc các vật dụng khác. Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm phát sinh những vikhuẩn kháng thuốc. Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp.

Thận trọng khi dùng:

Vì thuốc có chứa propylen glycol, do đó phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn với chất này hoặc bệnh nhân có tiền sử dị ứng

TÁC DỤNG PHỤ

– Da: khô da, ngứa, ban đỏ, càm giác rát bỏng có thể xảy ra.

– Quá mẫn: có thể bị phát ban tuy hiếm gặp. Nếu bị phát ban, phải ngưng dùng thuốc ngay.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

– Dùng thuốc đồng thời với các chế phẩm điều tri tại chỗ mụn trứng cá và những thuốc làm nứt da hoặc tróc vảy cỏ thể xảy ra kích ứng gộp. Do đó, cần phải cẩn thận.

– Không dùng kết hợp thuốc này với clindamycin và lincomycin.

BẢO QUẢN

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

LÁI XE

Không ảnh hưởng.

THAI KỲ

Độ an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó, chỉ nên dùng thuốc phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.

ĐÓNG GÓI

Hộp 1 tuýp 10g.

Hộp 1 tuýp 20g.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

QUÁ LIỀU

EIGHTEENGEL được dùng để bôi ngoài da. Nếu dùng quá nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hay tốt hơn mà có thể bị đỏ da, bong da hay khó chịu. Độc tính cấp theo đường uống trên chuột nhắt cao hơn 10ml/kg.

Khi uống nhầm, trừ khi chỉ nuốt một lượng nhỏ, nên xem xét đến phương pháp rửa dạ dày thích hợp

DƯỢC LỰC HỌC 

Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid có tác dụng in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm.

Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao.

Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiểu đơn vị ribosom 50S. Khi bôi lên da, thuốc ức chế sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm (chủ yếu là Propionibacterium acnes) trên da và làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn. Việc giảm thành phần acid béo tự do trong bã nhờn có thể là một hệ quả gián tiếp của tác động ức chế các vi khuẩn tiết lipase chuyển triglyceride thành các acid béo tự do; hay có thể là một kết quả trực tiếp của tác động can thiệp vào sự tiết lipase ở những vi khuẩn này. Các acid béo tự do là những chất gây nhân trứng cá và được xem là nguyên nhân gây ra những sang thương viêm (như sần, mụn mủ, mụn nốt, mụn bọc) của mụn trứng cá. Tuy nhiên, các cơ chế hoạt động khác như tác động chống viêm trực tiếp của erythromycin có thể tham gia vào sự cải thiện lâm sàng của mụn trứng cá được quan sát khi trị liệu tại chỗ bằng erythromycin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC 

Thuốc này cho thấy không có sự hấp thu toàn thân khi bôi trên da nguyên vẹn và không biết được là erythromycin có được hấp thu qua da bị trầy xước, vết thương hay qua niêm mạc hay không.

ĐẶC ĐIỂM

Gel bôi ngoài da.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-18863-13

Tên thuốc

Eighteengel

Hoạt chất

Erythomycin 400mg (hoạt lực)/10g gel

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

67/QÐ-QLD

Năm cấp

01/04/2013 (31/03/2022)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

hộp 1 tuýp 10 gam, 20 gam

Dạng bào chế

Gel bôi da

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Eighteengel”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu