Entero-caps 200 mg

36,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

Còn hàng

Hoạt chất: Nifuroxazid 200mg

Bệnh: Tiêu chảy cấp do nhiễm khuẩn, hỗ trợ trị bệnh đường ruột

Nhà sản xuất: Domesco

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-32277-19

Compare

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang cứng chứa:

Thành phần dược chất: Nifuroxazid 200mg.

Thành phần tá dược: Beta-cyclodextrin, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 1 (Gelatin, Azorubin (Carm), FD&C Blue 1, Quinolin Yellow, Titan dioxid hoặc Carmoisin, Patent blue V, Tartrazin (FD&C Yellow No.5), Natri lauryl sulfat,Titan dioxid, Gelatin).

CÔNG DỤNG

– Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm khuẩn – nhiễm độc…).

-Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch là quan trọng. Mức độ bù nước và đường đưa nước vào cơ thể (uống hoặc tiêm truyền) tùy thuộc vào mức độ tiêu chảy, độ tuổi và tình trạng của bệnh nhân (bệnh liên quan,….).

LIỀU DÙNG

Liều dùng:

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

– Người lớn: 4 viên/ngày, chia làm 2 – 4 lần.

– Trẻ em trên 6 tuổi: 3 – 4 viên/ngày, chia làm 2 – 4 lần.

Thời gian điều trị: Không được quá 7 ngày.

Chống chỉ định ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp. Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dạng bào chế khác thích hợp hơn.

Cách dùng:

Dùng uống, uống viên thuốc với 1 ly nước.

– Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

– Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức – Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.

KHÔNG SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP SAU (CHỐNG CHỈ ĐỊNH)

– Quá mẫn với các dẫn xuất nitrofuran hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Trẻ em dưới 6 tuổi.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG (CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)

Cảnh báo:

– Trẻ em dưới 2 tuổi, bù nước là điều trị chính khi tiêu chảy cấp tính. Ngoài độ tuổi này, cần được xem xét một cách thận trọng.

– Nếu tiêu chảy trở nên nặng và kéo dài, nôn mửa nhiều hoặc không ăn được, cần xem xét bù nước bằng đường tĩnh mạch.

– Trong trường hợp tiêu chảy do nhiễm khuẩn, trên lâm sàng có dấu hiệu xâm lấn, sử dụng thuốc kháng khuẩn phổ biến thích hợp.

Thận trọng:

Bệnh nhân cần được thông báo về sự cần thiết để:

– Bù nước bằng các loại nước uống, có muối hay đường để bù nước do tiêu chảy (lượng nước trung bình hàng ngày của người lớn là 2 lít).

– Chế độ ăn trong thời gian tiêu chảy: Không ăn một số thực phẩm như rau sống, trái cây, thức ăn cay và thực phẩm đông lạnh hoặc thức uống lạnh. Nên ăn thịt nạc, cơm.

– Thuốc có chứa màu tartrazin, có thể gây các phản ứng dị ứng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (TÁC DỤNG PHỤ)

Các phần ứng dị ứng như phát ban, nổi mày đay, phù mạch hoặc sốc phản vệ.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Tương tác của thuốc:

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các loại thuốc gây phản ứng antabuse và thuốc trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

BẢO QUẢN

Bảo quản ở: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.

LÁI XE

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

THAI KỲ

– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai. Trên lâm sàng, chưa có đủ dữ liệu để đánh giá nifuroxazid có tác dụng gây quái thai hoặc dị dạng khi dùng trong thai kỳ. Do đó, như một biện pháp phòng ngừa, không nên sử dụng nifuroxazid trong khi mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Có thể điều trị thời gian ngắn với thuốc này.

ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

HẠN DÙNG

48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên nhãn.

QUÁ LIỀU

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

Chưa có dữ liệu cụ thể về sử dụng quá liều nifuroxazid, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

– Nếu dùng quá liều nifuroxazid, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng.

– Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý:

Thuốc kháng khuẩn đường ruột.

Mã ATC:

A07A X03.

Thuốc kháng khuẩn đường ruột.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nifuroxazid hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa.

ĐẶC ĐIỂM

Viên nang cứng số 01, nắp nang màu xám – thân nang màu trắng. Bột thuốc bên trong màu vàng, không mùi, vị đắng.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-32277-19

Tên thuốc

Entero-caps 200 mg

Hoạt chất

Nifuroxazid 200mg

Hàm lượng

200mg

Số quyết định

108/QÐ-QLD

Năm cấp

27/02/2019

Đợt cấp

Đợt 164

Quy cách

Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Entero-caps 200 mg”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

36,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

Thêm vào giỏ hàng