Ferlin

24,000  / Hộp 1 chai 30ml

Còn hàng

Hoạt chất : Sắt nguyên tố (dạng Ferrous Sulfate, 149,34mg) 30mg, Thiamine HCl (Vitamin B1) 10mg, Pyridoxine HCl (Vitamin B6) 10mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 50mcg.

Công dụng : Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em. Phòng và hỗ trợ điều trị thiếu máu dinh dưỡng.

Nhà sản xuất : Công ty TNHH United International Pharma (Vietnam)

Xuất xứ : Việt Nam

Số đăng ký : VD-19232-13

Compare
Thành phần
Mỗi 5ml (1 muỗng cà phê) chứa:
– Hoạt chất: Sắt nguyên tố (dạng Ferrous Sulfate, 149,34mg) 30mg, Thiamine HCl (Vitamin B1) 10mg, Pyridoxine HCl (Vitamin B6) 10mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 50mcg.
– Tá dược: Glycerin, Sucrose, Sodium Benzoate, Sodium Citrate, Citric Acid, Edetate Disodium, Caramel, Flavor vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em.
– Phòng và hỗ trợ điều trị thiếu máu dinh dưỡng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh mô nhiễm sắc tố sắt tiên phát, thiếu máu tán huyết, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng.

Liều dùng
* Cách dùng:
– Ferlin 30ml được dùng qua đường uống, uống trong hoặc sau bữa ăn
* Liều dùng:
(Liều dùng được tính theo sắt nguyên tố)
Liều bổ sung (phòng bệnh): Tương đương theo bảng khuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày: 10 – 15mg mỗi ngày.
Liều điều trị: 3mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 – 4 lần.Thời gian điều trị tùy theo nguyên nhân và tình trạng thiếu máu do thiếu sắt nhưng nhìn chung thời gian điều trị với sắt dạng uống cần khoảng 4 – 6 tháng để hồi phục thiếu máu do thiếu sắt không biến chứng.

Nhóm tuổi Liều bổ sung (phòng bệnh) Liều điều trị
Uống một lần mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc Uống 3 lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
2 – 6 tuổi 2.5ml (½ muỗng cà phê) 2.5ml (½ muỗng cà phê)
7 – 12 tuổi 5ml (1 muỗng cà phê) 5ml (1 muỗng cà phê)
Tác dụng phụ
– Do tác động làm săn se niêm mạc, khi dùng sắt dạng uống có thể gây kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa. Những tác dụng phụ khác có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Có thể làm giảm các tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần.
– Có thể làm răng đổi màu tạm thời. Có thể xuất hiện phân sẫm màu, tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngưng dùng thuốc.
– Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
* Quá liều và cách xử trí:
– Dùng sắt nguyên tố với liều 30mg/kg có thể gây độc ở mức trung bình và trên 60mg/kg có thể gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết của sắt nguyên tố ở người có thể là từ 80 – 250mg/kg. Triệu chứng ngộ độc sắt cấp tính có thể gồm đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm theo ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Có thể có một giai đoạn bình phục tạm thời trong khoảng thời gian 6 đến 24 giờ sau khi uống, nhưng sau đó các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các rối loạn đông máu và trụy tim mạch.
– Điều trị: rửa dạ dày; có thể thêm deferoxamine vào dung dịch rửa dạ dày để chelate hóa sắt nguyên tố trong đường tiêu hóa. Tiếp theo là điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Loét dạ dày.
– Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc. Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo
Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo

* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có báo cáo

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

– Sử dụng đồng thời các thuốc kháng acid và sắt dạng uống có thể làm giảm hấp thu sắt.
– Sự hấp thu của các muối sắt và các tetracycline đều bị giảm khi sử dụng đồng thời. Đáp ứng với sắt có thể chậm hơn nếu dùng chung với chloramphenicol. Muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và do đó làm giảm sinh khả dụng và hiệu quả lâm sàng của levodopa với carbidopa, methyldopa, penicillamine, và một số quinolone (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin). Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.

Bảo quản: Bảo quản trong chai đậy kín, nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói: Hộp 1 chai 30ml

Thương hiệu: UNITED PHARMA INC.

Nơi sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Ferlin”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

24,000  / Hộp 1 chai 30ml

Thêm vào giỏ hàng