Tổng số phụ: 1,084,600 ₫
Gasmotin- Thuốc điều trị các chứng khó tiêu chức năng dạ dày
154,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hoạt chất: Mosapride citrat 5mg.
- Công dụng: Được sử dụng để điều trị các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính, ợ nóng, buồn nôn/ nôn).
- Nhà sản xuất: Eisai .
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VN-22395-19.
Thành phần
Mỗi viên chứa 5 mg mosapride citrat dạng khan.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, hydroxy propylcellulose, low substituted hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, acid silicic khan nhẹ, hydroxypropylmethylcellulose, macrogol, titan oxid, talc
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính) (ợ nóng, buồn nôn/ nôn).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân có tiền sử qua mẫn cảm với mosapride hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Liều dùng
Đối với người lớn, liều dùng hàng ngày thường là 15mg mosapride citrat dạng khan, chia làm 3 lần uống trước hoặc sau bữa ăn.
Tác dụng phụ
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy/phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó ở (0,3%), v.v… Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4%) (ở thời điểm thuốc được phê duyệt).
(1) Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng
Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan và vàng da (mỗi loại dưới 0,1%)
Vì viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng đi kèm với tăng rõ rệt nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) và gamma-GTP, v.v… và vàng da có thể xảy ra và một số trường hợp gây tử vong, nên cần theo kỹ bệnh nhân và nếu thấy có bất cứ bất thường nào phải ngưng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp thích hợp.
(2) Các phản ứng phụ khác
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Khi cấp phát thuốc: Đối với thuốc đựng trong vỉ bấm (vỉ PTP), nên hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi vỉ trước khi dùng. [Đã ghi nhận là nếu nuốt lớp bao PTP, các góc sắc nhọn có thể chọc thủng niêm mạc thực quản, gây biến chứng nặng như viêm trung thất.]
Thận trọng khác
Khi cho loài gặm nhấm uống mosapride citrat với liều gấp 100 đến 330 lần liều được khuyến nghị lâm sàng (tức 30 đến 100 mg/kg/ngày) trong một thời gian dài (104 tuần ở chuột cống, 92 tuần ở chuột nhắt), đã quan sát thấy tăng tỷ lệ u tuyến tế bào gan và u tuyến tế bào nang giáp.
Phụ nữ có thai và cho con bú
(1) Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể đang mang thai, trừ khi lợi ích điều trị dự tính vượt trội hơn các nguy cơ có thể có do điều trị [Độ an toàn của thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được chứng minh.]
(2) Nên tránh dùng thuốc này cho người mẹ đang nuôi con bú. Nếu nhất thiết phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú mẹ trong thời gian điều trị. [Thí nghiệm trên động vật (chuột cống) cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.]
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Khi dùng chung erythromycin liều 1.200 mg/ngày với thuốc này ở liều 15mg/ngày, so với khi uống mosapride đơn độc, nồng độ mosapride cao nhất trong máu tăng từ 42,1 ng/mL lên 65,7mg/ml, thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và AUC0-4 tăng từ 62mg/ml/giờ lên 114mg/ml/giờ. (Người lớn khỏe mạnh)
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VN-22395-19 |
---|---|
Tên thuốc | Gasmotin |
Hoạt chất | Mosaprid citrat (dưới dạng Mosaprid citrat dihydrat) 5mg |
Hàm lượng | 5mg |
Số quyết định | 653/QÐ-QLD |
Năm cấp | 23/10/2019 |
Đợt cấp | Đợt 104 |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Tiêu chuẩn | JP XVI |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.