Tổng số phụ: 1,441,600 ₫
Lacves – Điều trị viêm âm đạo
Hoạt chất: Metronidazole 500mg, cotrimazole 150mg; neomycin sulfate 200mg
Công dụng: Viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau…
Nhà sản xuất: Farmaprim
Xuất xứ: Cộng Hòa Moldova
Số đăng ký: VN3-308-21
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Metronidazole 500mg
Clotrimazole 150mg
Neomycin sulfate 200mg
Tá dược Polysorbate 80, adipic acid, natri lauryl sulfate, paraffin lỏng. chất béo bão hòa (hard fat) vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau.
– Viêm âm đạo cấp và mạn tính do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường.
– Viêm âm đạo do nấm.
– Viêm âm đạo kèm theo huyết trắng.
– Viêm âm đạo do Trichomonas.
– Viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp.
– Viêm cổ tử cung do vi khuẩn.
Thuốc sử dụng với mục đích dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn hoặc nấm trước khi can thiệp vào vùng sinh dục, trước khi sinh con, trước khi phá thai, trước và sau đặt thiết bị trong tử cung, trước và sau khi nhiệt điện đông cổ tử cung, trước khi kiểm tra trong niệu đạo và hysterography, trong thời kỳ trị liệu với corticosteroid, thuốc ức chế miễn dịch, kìm tế bào, kháng sinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hay imidazole bôi tại chỗ.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Động kinh
– Rối loạn chức năng gan nặng.
– Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Liều dùng
Người lớn:
– Viêm âm đạo cấp tính: Mỗi lần 1 viên, ngày 1 – 2 lần (sáng và tối) không quá 10 ngày, sau đó dùng 01 viên vào buổi tối trong vòng 6 – 8 ngày.
– Viêm âm đạo mạn tính: 01 viên vào buổi tối trong vòng 8 – 10 ngày
– Phòng nhiễm nấm âm đạo: 1 viên vào buổi tối trong 7 – 10 ngày.
Việc duy trì liều này được tiếp tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
* Lưu ý khi sử dụng và hướng dẫn đặt âm đạo.
– Trước khi đặt, bỏ viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh để thuốc đông cứng (khoảng 10 – 30 phút), rửa sạch âm đạo.
– Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngứa.
– Giữ tư thế nằm ngửa 5 – 10 phút sau khi đặt thuốc.
– Rửa tay trước khi lấy viên đạn khỏi vỉ thuốc
– Viên đạn không nên được cắt hay được bảo quản ở điều kiện không thích hợp vì có thể dẫn tới sự phân bố các hoạt chất không đồng đều.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu, một số phản ứng khác như: nôn, ỉa chảy, táo bón, đau bụng.
Rối loạn chung và tình trạng nơi sử dụng thuốc
Hiếm – nóng rát, ngứa, đặc biệt khi bắt đầu trị liệu, những triệu chứng này không cần phải ngừng trị liệu, triệu chứng này là do hoạt động của thuốc trên niêm mạc âm đạo bị kích thích.
Nếu các triệu chứng Rối loạn chung và tình trạng nơi sử dụng thuốc nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Viên đạn chỉ nên dùng đường âm đạo, không nên nuốt hoặc sử dụng bằng các đường khác.
Trong khi sử dụng thuốc, bệnh nhân nên tránh quan hệ tình dục. Việc sử dụng viên đạn có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su và màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn với màng hoặc cao su.
Để ngăn ngừa tái nhiễm, trị liệu đồng thời đối tác tình dục là cần thiết. Trong trường hợp viêm âm đạo do Trichomonas, khuyến khích dùng chế phẩm đường uống.
Đồ uống có chứa ethanol nên được tránh dùng trong thời kỳ trị liệu và sau 24 – 48 giờ trị liệu (do khả năng gây ra phản ứng giống disulfiram).
Do thuốc hoạt động với phạm vi rộng nên cho hiệu quả lâm sàng tốt trong điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục nguyên nhân bởi các chủng khác nhau. Tuy nhiên, đặc tính này của thuốc không loại trừ việc bắt buộc phải phân tích vi sinh bệnh phẩm trước.
Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng, suy giảm tạo máu (giảm bạch cầu) và bệnh của hệ thần kinh trung ương.
* Phụ nữ có thai và cho con bú
Cũng như các thuốc khác, tránh dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết theo chỉ định của thầy thuốc. Khi thuốc cần phải dùng cho phụ nữ đang cho con bú, ngừng cho con bú và cho con bú lại sau 24 – 48 giờ ngừng trị liệu.
* Trẻ em
Còn thiếu dữ liệu về sự nguy hại và hiệu quả của thuốc trên trẻ, viên đạn LACVES được chỉ định cho trẻ dưới 16 tuổi khi thực sự cần thiết theo chỉ định của thầy thuốc.
* Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn nôn, nhức đầu, nên cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Hãy nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn các loại thuốc bạn đang dùng hoặc gần đây bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn.
– Các thuốc diệt tinh trùng
Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hóa của các thuốc diệt trichomonas tại chỗ trên tác dụng tránh thai tại chỗ của các thuốc diệt tinh trùng).
– Không nên phối hợp với rượu
Khi dùng cùng với rượu, metronidazole làm cho rượu chỉ tạo ra aldehyde, làm tim đập nhanh, hạ huyết áp, đau đầu dữ dội, nôn và buồn nôn (phản ứng cai rượu).
– Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronodazol nên metronodazol thải trừ nhanh hơn.
– Metronidazole có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không nên dùng đồng thời hai thuốc này để tránh tác dụng độc lên thần kinh như loạn thận, lú lẫn.
– Metronidazole tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
– Dùng metronidazole cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
– Metronidazole tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
– Sử dụng đồng thời metronidazole với cimetidine có thể làm tăng nồng độ metronidazole.
– Metronidazole + miconazole có thể thay đổi nồng độ theophylline và procainamide trong huyết tương khi sử dụng đồng thời.
– Khi dùng cùng dexamethazole ở liều cao ức chế tác dụng chống nấm của clotrimazol.
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytoxin với các loài C. albicans
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy, nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30℃.
Không để đông đá
Để xa tầm tay trẻ em
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu: Farmaprim
Nơi sản xuất: Farmaprim (Cộng Hòa Moldova)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên đặt âm đạo |
---|---|
Đợt cấp | Đợt 105 bổ sung |
Hàm lượng | 500mg, 150mg, 136000IU |
Hoạt chất | Mỗi viên chứa: Metronidazol 500mg; Clotrimazol 150mg; Neomycin sulfat 200mg tương đương 136000IU |
Năm cấp | 20/04/2021 (NA) |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Số giấy phép | VN3-308-21 |
Số quyết định | 226/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Lacves |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.