Mecemuc Mebiphar

43,500  / 30 gói

Còn hàng

Hoạt chất: Acetylcystein

Công dụng: Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp tính và giai đoạn cấp của bệnh phối mạn tính.

Nhà sản xuất: Công Ty TNHH DƯỢC PHẨM VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ANH MỸ

Xuất sứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-18121-12

Compare

Thành phần: Acetylcystein
Tá dược: Aspartam, Aerosil, Màu erythrosine lake, Bột mùi dâu, Sachelac 80

Chỉ định
Điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp tính và giai đoạn cấp của bệnh phối mạn tính.

Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa
acetylcystein).
– Trẻ em dưới 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhày.

Liều lượng, cách dùng
* Liều lượng
– Người lớn và trẻ em 27 tuổi: 600 mg/ ngày chia làm 3 lần, tương đương 1 gói x 3 lần/ ngày.
– Trẻ em 2-7 tuổi: 400 mg/ ngày chia làm 2 lần, tương đương 1 gói x 2 lần/ ngày.
– Thời gian điều trị: không vượt quá 8-10 ngày khi không có sự tư vấn thầy thuốc.
* Cách dùng
Dùng đường uống.
Hòa tan gói thuốc trong một ít nước trước khi uống.

Tác dụng phụ

– Nguy cơ quá nhiêu đờm trong phê quản, đặc biệt là ở trẻ em và bệnh nhân giảm khả năng tống xuất đờm.
– Các phản ứng phụ nghiêm trọng hiếm gặp như hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell có liên quan tới việc sử dụng acetylcystein. Gia tăng tác dụng phụ trên da khi kết hợp với các thuốc khác có tiềm tàng yếu tố này. Nếu xảy ra phản ứng da, cần liên hệ với bác sĩ và ngưng acetylcystein ngay lập tức.
– Acetylcystein làm giảm sự kết tập tiểu cầu. Chưa xác định rõ ý nghĩa về mặt lâm sàng.

Thận trọng khi dùng thuốc
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có tiền sử dị ứng do có nguy cơ phát hen. Nếu có co thắt phế quản phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và ngừng acetylcystein ngay.Khi điều trị với acetylcysteine, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
– Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét
dạ dày.
– Không sử dụng phối hợp các thuốc làm loãng đờm với các thuốc giảm ho và/ hoặc các chất làm khô chất tiết (Atropin).
– Đánh giá lại việc điều trị trong trường hợp các triệu chứng dai dẳng hoặc bệnh lý có chuyển biến nặng hơn.
– Thuốc này chứa aspartame có nguồn gốc từ phenylalanin, có thể gây hại cho người bệnh phenylceton niệu, trong tình trạng di truyền hiếm gặp gây tích tụ phenylalanin trong cơ thể.
* Ánh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe
– Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi của thuốc lên khả năng vận hành máy móc,
lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
* Thời kỳ mang thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng
acetylcystein trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, cân sử dụng thận trọng cho
đôi tượng này.

Tương tác với thuốc khác

Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ hóa học với các chất oxy hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào giảm bài tiết phế
quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Thương hiệu: Mebiphar

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-18121-12

Tên thuốc

Mecemuc

Hoạt chất

Acetylcystein

Hàm lượng

200mg/ viên

Số quyết định

330/QÐ-QLD

Năm cấp

20/12/2012

Đợt cấp

Đang cập nhật

Dạng bào chế

Thuốc bột uống

Quy cách

Hộp 30 gói x 1g

Tiêu chuẩn

DĐVN IV

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Mecemuc Mebiphar”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu