Midaclo 500
50,000 ₫ / hộp (1 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất: Cefaclor 500mg
Công dụng: Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Minh Dân
Xuất sứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-19900-13
Thành phần:
– Hoạt chất: Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500 mg
– Tá dược: bột talc, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica, cellulose vi tinh thể,natri starch glycolat vừa đủ 1 viên.
Chỉ định:
– Cefaclor duoc chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩnnhạy cảm, đặc biệt sau khi dùng các kháng sinh thông thường (do “Chương trình quốcgia nhiễm khuẩn đường hô hấp” khuyến cáo) mà bị thất bại.
– Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lân. Đối với viêm họng cấp do Š/repfococcus nhóm A tan máu beta, thuốc được ưa dùng đâu tiên là Penicilin V để phòng bệnh thấp tim.
– Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
– Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhay cam va Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiên sử dị ứng kháng sinh nhém cephalosporin.
Liều dùng và cách dùng:
– Cách dùng: Nên uống vào lúc đói.
– Liều dùng:
Người lớn: Liêu thường dùng: 250 mg cứ 8 giờ một lần.
+ Viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: uống 250-500 mg, ngày 2 lần; hoặc 250 mg, ngày 3 lần.
+ Trường hợp viêm họng tái phat do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người bệnh trong gia đình mang mâm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicilin V là thuốc được chọn đâu tiên.
+ Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liêu 500 mg, ngày 3 lân. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4g/ngày.
+ Cefaclor có thể dùng người suy thận. Trường hợp suy thận nặng cân điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Độ thanh thải creatinin 10-50 ml/phút dùng 50% liều thường dùng; độ thanh thải Creatinin dưới 10ml/phút dùng 25% liều thường dùng.
+ Người bệnh phải thẩm tách máu: khi thẩm tách máu nữa đời của Cefaclor trong huyết thanh giảm 25-30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn nên dùng liều khởi đâu từ 250 mg-1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250-500 mg cứ 6-8giờ một lần, trong thời gian giữa các lân thẩm tách.
Người cao tuổi: Dùng như liễu người lớn.
Tré em: Ding 20-40 mg/kg thé trong/24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.
+ Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành :2-3 lân, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa xác định. Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá l,5g.
– Điều tri nhiễm khuẩn Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày
Tác dụng phụ:
– Ban da và ỉa chảy thường gặp nhất.
– Thường gặp (ADR > 1/100): Máu (tăng bạch cầu ưa eosin); tiêu hóa (ïa chảy).
– Ít gặp (1/1000): Toàn thân (test Coombs trực tiếp dương tính); Máu (tăng tế bào lympho, giảm bạch câu, giảm bạch câu trung tính);Tiêu hóa (buồn nôn,..); da (ngứa, nổi mày đay); tiết niệu-sinh dục (ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida).
– Hiếm gặp (ADR < 1/1000):Toàn thân (phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, (hội chứng Lyell),ban da mụn mủ toàn thân; máu (giảm tiểu câu, thiếu máu tan huyết); tiêu hóa (viêm đại tràng màng giả); gan (tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật); thận (viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường); Thần kinh trung ương (cơn động kinh với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà); bộ phận khác (đau khớp).
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc):
– Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tân số mẫn cảm chéo với pencilin thấp.
– Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
– Thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của thuốc ở người bệnh vô niệu là 2,3-2,8 giờ (so với 0,6-0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng thuốc còn hạn chế, nên cân theo dõi lâm sàng. Cân theo dõi chức năng thận trong khi điều trị thuốc phối hợp với các kháng sinh có tiêm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
– Test Coombs (+) khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ởtrẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
– Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
– Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cân thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
– Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Không thấy có tác động làm ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc khi
sử dụng chế phẩm.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác):
– Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Ðối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
– Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
– Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói: 1 vỉ x 10 viên/hộp
Xuất xứ thương hiệu: Dược phẩm Minh Dân
Nhà sản xuất: Dược phẩm Minh Dân (Việt Nam)
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-19900-13 |
---|---|
Tên thuốc | Midaclo 500 |
Hoạt chất | Cefaclor 500mg |
Hàm lượng | 500mg |
Số quyết định | 288/QÐ-QLD |
Năm cấp | 11/11/2013 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.