Tổng số phụ: 1,167,600 ₫
Myomethol 500mg
200,000 ₫ / hộp (100 viên)
Hoạt chất: Methocarbamol
Công dụng: Điều trị đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm
Nhà sản xuất: R.x. Manufacturing
Xuất sứ: Thailand
Số đăng ký: VN-17397-13
Thành phần
Methocarbamol 500mg
Tá dược: Tinh bột bắp, Povidon K30, Tartrazin, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat…
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Myomethol 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau
– Điều trị đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cổ.
– Điều trị viêm đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Myomethol 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, có tiền sử động kinh.
Liều dùng và cách dùng
– Uống 1–3 viên/lần, 4 lần/ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Myomethol trong thời gian 4–6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Myomethol 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
– Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
– Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.
– Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
– Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn. Không dùng thuốc nếu thuốc bị đổi màu hoặc thuốc có mùi lạ.
– Sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi: Hiệu quả và an toàn của methocarbamol (ngoại trừ trong điều trị bệnh uốn ván) ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
– Sử dụng thuốc cho người cao tuổi, suy gan, suy thận, tiểu khó: Thuốc có thể dùng cho người cao tuổi, suy gan, suy thận, tiểu khó nhưng cần thông báo cho bác sĩ để giảm liều dùng.
– Trước khi uống thuốc này cần thông báo cho bác sĩ biết các phản ứng dị ứng có thể xảy ra. Thông báo cho bác sĩ biết những thuốc đang sử dụng.
– Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ngủ gật. Rượu có thể làm gia tăng các triệu chứng này.
– Thận trọng sử dụng thuốc cho những người lớn tuổi, do làm gia tăng sự nhạy cảm đối với các tác dụng phụ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
– Phụ nữ cho con bú: Do chưa có dữ liệu methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với người mẹ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ kê đơn và ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
– Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc, lái xe.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Sự ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời methocarbamol với những chất ức chế thần kinh trung ương khác, kể cả cồn, vì vậy cần thận trọng để tránh xảy ra quá liều.
– Tránh dùng chung với thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần.
– Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
– Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng đang dùng những tác nhân kháng cholinesterase.
– Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
– Thuốc chỉ được sử dụng với sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: R.x. Manufacturing
Nơi sản xuất: Thailand
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VN-17397-13 |
---|---|
Tên thuốc | Myomethol |
Hoạt chất | Methocarbamol 500mg |
Hàm lượng | 500 mg |
Số quyết định | 419/QÐ-QLD |
Năm cấp | 27/12/2013 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Tiêu chuẩn | USP 31 |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.