Tổng số phụ: 1,805,400 ₫
Nimotop
499,600 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất: Nimodipin 30mg
Bệnh: Rối loạn tuần hoàn não, Thiếu máu cục bộ
Nhà sản xuất: Bayer
Xuất xứ: Đức
Số đăng ký: VN-20232-17
Nimodipine – 30
CÔNG DỤNG
Chỉ định
Thuốc Nimotop được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dùng sau khi đã truyền Nimotop dạng dung dịch tiêm truyền, để phòng hay trị thiếu máu cục bộ, gây thiểu năng thần kinh do co thắt não theo sau xuất huyết dưới màn nhện có nguồn gốc phình mạch.
Dược lực học
Nimodipine, hoạt chất chính của Nimotop, có hoạt tính chống thiếu máu cục bộ và co thắt mạch não được ưa dùng. Hiện tượng co mạch được kích hoạt trong in – vitro bằng các chất hoạt mạch khác nhau (như serotonin, các prostaglandin và histamine) hay bởi máu và các sản phẩm thoái biến của máu có thể được ngăn ngừa hay hạn chế bởi nimodipine. Nimodipine cũng có đặc tính dược lý học thần kinh và dược lý học trên tâm thần kinh.
Các khảo sát trên các bệnh nhân rối loạn dòng máu não cấp đã cho thấy rằng nimodipine làm giãn mạch máu não và làm tăng dòng máu não. Như là một quy luật, sự gia tăng tưới máu ở những vùng não trước đó bị thiếu máu hay đã bị tổn thương trước đó sẽ nhiều hơn vùng lành. Nimodipine làm giảm đáng kể tổn thương thần kinh do thiếu máu trên bệnh nhân bị xuất huyết dưới màn nhện và tỉ lệ tử vong.
Dược động học
Hấp thu
Hoạt chất nimodipine dùng theo đường uống trên thực tế được hấp thu hoàn toàn.
Sự phân bố và gắn kết với protein
97 – 99% nimodipine gắn kết với protein huyết tương.
Sau khi uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, nồng độ nimodipine đo được trong dịch não bằng khoảng 0,5% nồng độ thuốc đo được trong huyết tương. Đây là khoảng nồng độ đo xấp xỉ nồng độ tự do trong huyết tương.
Chuyển hóa, đào thải và bài tiết
Nimodipine được đào thải qua chuyển hóa qua hệ cytochrome P450 3A4 chủ yếu là do sự khử hydro của vòng dihydropyridin và sự phân tách este oxy hóa. Phản ứng liên hợp của phân tách este oxy hóa hydroxyl hóa nhóm 2 và 6 – methyl và glucuronid hóa là các bước chuyển hóa quan trọng hơn nữa. Ba
LIỀU DÙNG
Cách dùng
Thuốc Nimotop được dùng đường uống.
Nimotop viên được chỉ định dùng trong khoảng 7 ngày sau khi kết thúc điều trị 5-14 ngày điều trị bằng Nimotop dạng dung dịch tiêm truyền.
Nói chung, thuốc nên được nuốt nguyên viên với một lượng ít nước, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Tránh uống cùng với nước bưởi.
Khoảng cách giữa các liều kế tiếp không được quá 4 giờ.
Liều dùng
Người lớn
Trừ trường hợp được kê đơn cụ thể, nên sử dụng liều dùng theo hướng dẫn sau:
Quy trình được khuyến nghị dùng Nimotop dạng tiêm truyền trong 5 – 14 ngày, được tiếp theo bằng liều hằng ngày 6 x 2 viên Nimotop dạng bao phim (6 x 60mg nimodipine).
Đối với những bệnh nhân xuất hiện những phản ứng có hại nên giảm liều dùng hoặc ngừng điều trị.
Khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP 3A4, có thể cần thiết phải điều chỉnh.
Thời gian sử dụng thuốc:
Dùng dự phòng: Sau khi kết thúc điều trị bằng truyền dịch, nên tiếp tục uống Nimotop viên với liều 6 x 60 mg Nimotop/ngày với khoảng cách mỗi 4 giờ và uống thêm 7 ngày nữa.
Dùng trị liệu: Sau khi truyền tĩnh mạch, nên dùng đường uống 6 x 60 mg Nimotop/ngày với khoảng cách mỗi 4 giờ và uống thêm 7 ngày nữa.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi
An toàn và hiệu quả của nimodipine sử dụng cho đối tượng bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân có vấn đề nghiêm trọng về chức năng gan, đặc biệt là xơ gan có thể làm tăng tính sinh khả dụng của nimodipine do giảm chuyển hóa bước đầu qua gan cũng như giảm thanh thải chuyển hóa. Tác dụng của thuốc và các tác dụng phụ như giảm huyết áp cũng rõ rệt.
Trong các trường hợp trên phụ thuộc vào huyết áp, nên giảm liều dùng hoặc nếu cần thiết nên cân nhắc ngưng điều trị với nimodipine.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất
TÁC DỤNG PHỤ
Khi sử dụng thuốc NIMOTOP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không thường gặp, (ADR ≥ 1/1000 , ADR < 1/100)
-
-
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Dị ứng, phán ban.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
- Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mạch máu: Huyết áp thấp, giãn mạch.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Hiếm gặp, (ADR ≥ 1/10000, ADR <1/1000)
-
-
- Rối loạn tim: Rối loạn nhịp tim.
- Rối loạn tiêu hóa: Tắc ruột.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan thoáng qua.
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
LƯU Ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nimotop chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng thuốc Nimotop trong trường hợp quá mẫn với nimodipine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời nimodipine với rifampicin vì hiệu quả của thuốc viên Nimotop bị giảm đáng kể khi sử dụng đồng thời với rifampicin.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời nimodipine viên nén với các thuốc chống động kinh như phenobabital, phenytoin hay carbamazepine vì hiệu quả của viên Nimotop bị giảm đáng kể.
Thận trọng khi sử dụng
Không khuyến cáo dùng nimodipine cho bệnh nhân xuất huyết dưới màng nhện do chấn thương vì chưa thiết lập được tỷ lệ giữa lợi ích đối với nguy cơ và chưa xác định được các nhóm bệnh nhân đặc biệt này có thể được điều trị hiệu quả đối với chỉ định này.
Mặc dù chưa có bằng chứng cho thấy mối liên quan giữa tăng áp lực nội sọ với điều trị với nimodipine nhưng cần theo dõi chặt chẽ và thận trọng khi dùng trong những trường hợp này hoặc khi hàm lượng trong mô não tăng lên (thường là phù não).
Cần thận trọng đối với bệnh nhân huyết áp thấp (huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmhg).
Với những bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định hoặc mới bị nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần gần đây, bác sĩ nên cân nhắc giữa khả năng nguy cơ (như giảm tưới máu mạch vành, tưới máu cơ tim) và lợi ích (như cải thiện tưới máu não).
Nimodipine được chuyển hóa qua hệ cytochrome P450 3A4. Những thuốc đã được biết là gây ức chế hoặc cảm ứng hệ enzyme này có thể làm thay đổi chuyển hóa bước đầu hoặc độ thanh thải của nimodipine.
Những thuốc ức chế hệ cytochrome P450 3A4 sẽ làm tăng nồng độ Nimodipine trong máu như:
- Kháng sinh macrolide (erythromycine).
- Thuốc ức chế protease
BẢO QUẢN
Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VN-20232-17 |
---|---|
Tên thuốc | Nimotop |
Hoạt chất | Nimodipin 30mg |
Hàm lượng | 30mg |
Số quyết định | 65/QÐ-QLD |
Năm cấp | 20/02/2017 (NA) |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.