Tổng số phụ: 945,000 ₫
Pantogen Injection
58,000 ₫ / Chai 250ml
Hoạt chất : Nicotinamide, Glucose, Thiamin, Riboflavin, Pyridoxine, Pantothenyl alcohol, Acid Ascorbic
Công dụng : Bổ sung phức hợp vitamin B và C và glucose sau phẫu thuật
Nhà sản xuất : Taiwan Biotech Co. Ltd. (Đài Loan)
Xuất xứ : Đài Loan
Số đăng ký : VN-18962-15
Thành phần
Nicotinamide 62,5mg, Glucose 12,5mg, Thiamin 62,5mg, Riboflavin 12,5mg, Pyridoxine 12,5mg, Pantothenyl alcohol 125mg, Acid Ascorbic 250mg.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Bệnh nhân cần bổ sung phức hợp vitamin B và C và glucose sau phẫu thuật (do u ác tính, bỏng, sốt, ngộ độc tuyến giáp trạng, viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết thương). Thuốc
này cũng thích hợp với những bệnh nhân nghiện rượu hoặc mắc bệnh dạ dày-ruột mà không thể nuốt một cách đễ dàng để có thê dùng liệu pháp phối hợp các phức hợp bổ sung vitamin B va C và truyền glucose.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nảo của thuốc.
Liều dùng
1. Sử dụng thuốc này bằng đường truyền tĩnh mạch chậm (tốc độ truyền : khoảng 2ml/ phút)
2. Liều dùng phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ tuỳ theo nhu cầu của bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Truyền nhanh có thể làm mất chất điện phân, do đó nên cẩn trọng khi truyền.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dưới đây liệt kê các tác dụng phụ có thể xảy ra với từng thành phần trong chế phẩm:
* Glucose
– Thường gặp, ADR >1/100
+ Đau tại chỗ tiêm.
+ Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
– Hiếm gặp, ADR <1/1000
+ Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).
Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).
* Thiamin
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc. Nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thi phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
+ Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
+ Da: Ban da, ngứa, mày đay.
+ Hô hấp: Khó thở.
+ Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
* Riboflavin-5-phosphate natri
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Khi dùng liều cao riboflavin, nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
* Pyridoxin
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng.
– Hiếm gặp, ADR <1/1000
+ Buồn nôn và nôn.
* Acid ascorbic
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong. Do đó, dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
– Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Máu: Thiếu máu tan máu.
+ Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
+ Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
+ Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
+ Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.
* Nicotinamid
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
– Thường gặp, ADR > 1/100
+ Tiêu hóa: Buồn nôn.
+ Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
+ Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
+ Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
+ Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
* D-pantothenol
Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Do Pantogen có chứa D-pantothenol, nên nếu có chỉ định dùng succinyl choline thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 1 giờ. Và nếu có chỉ định dùng neostigmine thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 12 giờ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không.
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai.
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú.
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
*Glucose: Chưa thấy có.
*Thiamine: Chưa thấy có.
*Riboflavin-5-phosphate natri
– Đã gặp một số ca ‘thiếu riboflavin’ ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
– Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
– Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
*Pyridoxin
– Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
– Liều dùng 200 mpg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbitan trong máu ở một số người bệnh.
– Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
– Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
*Acid ascorbic
– Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
– Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu
– Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12. Cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase
– Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
*Nicotinamid
– Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis)
– Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
– Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
– Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
*D-Pantothenol
– Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: Ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
– Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin._ Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thương hiệu: Taiwan Biotech
Nơi sản xuất: Tai Yu Chemical Biotech Ltd (Đài Loan)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.