Thành phần
– Hoạt chất chính: Paracetamol 500mg, Phenylephrine hydrochloride 10mg, Chlorpheniramine maleate 2mg
– Tá dược: Pregelatinized starch, croscarmellose sodium, gelatin, tinh bột ngô, màu tartrazine, tinh bột sắn, magnesium stearate
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị các triệu chứng do cảm cúm như sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi,… hoặc viêm mũi dị ứng, viêm xoang và các rối loạn đường hô hấp trên.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, suy gan.
– Thiếu hụt glucose– 6– phosphate dehydrogenase.
– Cao huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành.
– Người có tiền sử tai biến mạch máu não, cường giáp, tiểu đường.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị– tá tràng.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần. Không quá 6 viên/ngày.
– Trẻ em 4 – 12 tuổi: uống 1/2 – 1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần. Không quá 3 viên/ngày.
– Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Tác dụng phụ
– Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương ở gan.
– Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng, kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, nhợt nhạt,…
– Ít gặp: ban đỏ, mày đay, kích thích dạ dày, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hấp, cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng,..
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
– Thận trọng khi sử dụng paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.
– Thuốc có chứa paracetamol, không được dùng cùng lúc với bất kỳ thuốc nào khác có chứa paracetamol.
– Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
– Các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven– Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thai kỳ
– Phụ nữ mang thai: không được dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
– Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Isoniazid, rượu, các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi paracetamol.
– Dùng chung phenothiazine với paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
– Metoclopramide có thể làm gia tăng sự hấp thu của paracetamol.
– Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
– Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.
– Phenylephrine không nên phối hợp với bromocriptine vì có nguy cơ gây co mạch hoặc cơn cao huyết áp.
– Guanethidine làm tăng tác dụng cao huyết áp của phenylephrine, làm giãn đồng tử đáng kể và kéo dài.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Vỉ 4 viên nén. Hộp 25 vỉ
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.