Phenytoin 100mg
38,000 ₫ / Hộp 1 lọ x 100 viên
Hoạt chất : Phenytoin 100mg
Công dụng : Điều trị động kinh cơn lớn, cơn động kinh cục bộ khác, động kinh tâm thần – vận động
Nhà sản xuất : Công ty Cổ phần Dược Danapha (Việt Nam)
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-23443-15
Thành phần
Mỗi viên nén chứa
– Phenytoin 100mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, Eragel, Avicel 102, povidon K30, DST, magnesi stearat, Aerosil)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Động kinh cơn lớn, cơn động kinh cục bộ khác.
– Động kinh tâm thần – vận động.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc liều trung bình là:
– Người lớn và thiếu niên: Liều ban đầu là: 100 – 125mg/lần, 3 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều theo khoảng cách 7 – 10 ngày. Liều duy trì: 300 – 400mg/ngày.
– Trẻ em: Liều ban đầu là 5mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Điều chỉnh liều khi cần, nhưng không được vượt 300mg/ngày. Liều duy trì: 4 – 8mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
– Người cao tuổi, bệnh nặng hoặc người suy gan cần phải giảm liều bởi có sự chuyển hóa chậm của phenytoin hoặc giảm liên kết với protein huyết tương. Đối với người béo phì, toàn bộ liều phải được tính toán dựa trên trọng lượng lý tưởng cộng với 1,33 lần phần vượt quá cân nặng lý tưởng, bởi vì phenytoin được phân bố nhiều trong mỡ.
Cách dùng: Để giảm bớt kích ứng dạ dày, phenytoin phải uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Tác dụng phụ
Nhìn chung 100% số người bệnh có phản ứng không mong muốn. Hay gặp nhất là buồn ngủ và giảm tập trung chú ý.
*Thường gặp, ADR >1/100
– Toàn thân: Buồn ngủ, chóng mặt.
– Máu: Nồng độ acid folic huyết thanh thấp.
– Thần kinh: Mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, run đầu chi
– Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
– Da: Ngoại ban, mày đay, rậm lông.
– Gan: Tăng transaminase.
– Mắt: Rối loạn thị giác.
*Ít gặp, 1/1000< ADR <1/100
– Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn.
– Cơ quan khác: Bệnh hạch lympho (sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to).
*Hiếm gặp, ADR <1/1000
– Toàn thân: Luput ban đỏ toàn thân.
– Máu: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu.
– Tuần hoàn: Blốc nhĩ thất
– Da: Hội chứng Stevens – Johnson
– Gan: Viêm gan
– Chuyển hóa: Tăng glocose huyết, nhuyễn xương.
– Tâm thần: lú lẫn.
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Suy gan, suy thận, đái tháo đường. Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ trạng thái động kinh. Nguy cơ tăng sản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phenytoin qua nhau thai; phải cân nhắc nguy cơ/lợi ích, vì thuốc có khả năng làm tăng khuyết tật thai nhi, cơn động kinh có thể tăng trong thai kỳ đòi hỏi phải tăng liều; chảy máu có thể xảy ra ở mẹ khi sinh và ở trẻ sơ sinh. Có thể tiêm vitamin K phòng chảy máu cho mẹ lúc đẻ và cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh.
– Phenytoin bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên mẹ dùng thuốc vẫn có thể cho con bú.
Sử dụng thuốc ở người đang lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm tập trung chú ý. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở người đang lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí.
*Biểu hiện: Mất điều hòa, mờ mắt, lú lẫn, chóng mặt, lơ mơ, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
*Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu; điều trị hỗ trợ và triệu chứng gồm:
– Gây nôn, rửa dạ dày.
– Dùng than hoạt, hoặc thuốc tẩy.
– Thở oxygen, dùng các thuốc co mạch.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Coumarin hoặc dẫn chất indandion, cloramphenicol, cimetidin, isoniazid, phenylbutazon, ranitidin, salicylat, sulfonamid gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa. Sử dụng đồng thời amiodaron với phenytoin làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh.
– Carbamazepin, estrogen, corticosteroid (glucocorticoid, mineralocorticoid), ciclosporin, glycosid của digitalis, doxycyclin, furosemid, levodopa bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với phenytoin, do tăng chuyển hóa. Thuốc chống trầm cảm ba vòng, haloperidol, chất ức chế monoaminoxidase, phenothiazin có thể hạ thấp ngưỡng gây co giật và làm giảm tác dụng chống co giật của phenytoin. Dùng đồng thời phenytoin với các muối calci làm giảm sinh khả dụng của cả hai thuốc. Dùng đồng thời fluconazol hoặc ketoconazol hoặc miconazol với phenytoin làm giảm chuyển hóa phenytoin, dẫn đến tăng nồng độ phenytoin trong máu. Verapamil, nifedipin dùng đồng thời với phenytoin có thể làm thay đổi nồng độ phenytoin tự do trong huyết thanh. Omeprazol làm giảm chuyển hóa phenytoin ở gan do ức chế cytochrom P450. Rifampicin kích thích chuyển hóa phenytoin.
– Acid valproic đẩy phenytoin ra khỏi liên kết với protein huyết tương và ức chế chuyển hóa phenytoin. Dùng đồng thời xanthin (aminophylin, cafein, theophylin) với phenytoin sẽ ức chế hấp thu phenytoin và kích thích chuyển hóa các xanthin ở gan.
Khuyến cáo
Không dùng thuốc quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hoặc khi có sự nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: Viên bị mốc, bị ướt, bị biến màu.
Bảo quản: Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 100 viên
Thương hiệu: Danapha
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Danapha (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.