Tổng số phụ: 166,500 ₫
Pms-Imedroxil 500
45,000 ₫ / Hộp 1 vỉ x 12 viên
Hoạt chất : Cefadroxil 500mg
Công dụng : Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm và một số nhiễm khuẩn khác,…
Nhà sản xuất : Imexpharm (Việt Nam)
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-20202-13
Thành phần
Cefadroxil 500mg
Tá dược: Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận–bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản–phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
– Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
– Điều trị các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.
Liều dùng
* Cách dùng:Thuốc pms-Imedroxil 500mg dùng đường uống.
* Liều dùng:
– Hàm lượng cefadroxil trong viên nang không phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi.
– Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1–2 viên x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc 2 viên/Iần/ngày trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
– Trẻ em trên 6 tuổi: 1viên x 2 lần/ngày.
– Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
– Người bệnh suy thận: Liều khởi đầu 1–2viên/ngày. Liều tiếp theo được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine (ClCr) như sau:
+ ClCr 0–10mL/phút: 1–2 viên mỗi 36 giờ.
+ ClCr 11–25mL/phút: 1–2 viên mỗi 24 giờ.
+ ClCr 26–50mL/phút: 1–2 viên mỗi 12 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
– Thường gặp, ADR >1/100
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, ban da dạng sần.
+ Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
+ Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
+ Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens–Johnson.
+ Gan mật: Vàng da ứ mật, viêm gan, tăng nhẹ AST, ALT.
+ ADR khác: Thử nghiệm Coombs dương tính, nhiễm độc thận, co giật, đau khớp, phản ứng phản vệ.
– Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Thận trọng khi dùng với người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
– Điều trị kéo dài với cefadroxil có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
– Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và sinh non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng đối với các bệnh nhân này.
– Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, kéo dài trong thời gian điều trị với cefadroxil, nên xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc. Nên thận trọng dùng kháng sinh phổ rộng đối với người có bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
– Thời kỳ mang thai : Tính an toàn khi sử dụng cefadroxil đối với các đối tượng này chưa được thiết lập. Vì vậy, bệnh nhân chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Cefadroxil bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Cholestyramine gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
– Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
– Furosemide, aminoglycoside có thể hiệp đồng tăng độc tính trên thận.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 12 viên
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.