Powercort cream

32,000  / Hộp 1 tuýp 15g

Còn hàng

Hoạt chất : Clobetasol propionat BP 0,05% kl/kl

Công dụng : Điều trị ngắn hạn vảy nến, eczema, lupus ban đỏ

Nhà sản xuất : Glenmark Pharmaceuticals Ltd. (Ấn Độ)

Xuất xứ : Ấn Độ

Số đăng ký : VN-20283-17

Compare

Thành phần
Clobetasol propionat BP 0,05%kl/kl
Tá dược: Kem nền vừa đủ (paraffin trắng mềm, paraffin lỏng, sáp nhũ hóa cetomacrogol, Propylen glycoC Methyl hydroxybenzoat, Propyl hydroxybenzoat, Hydroxytoluen được butylat hóa, Dinatri hydrophosphat khan, Natri dihydrophosphat (dihydrat), Nước tinh khiết)

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Kem Powercort có tác dụng hữu hiệu trong điều trị ngắn hạn (dưới 2 tuần) các chứng bệnh da liễu như bệnh vây nên (trừ vẩy nến dạng mảng phát triên rộng), eczema khó chữa, liken phăng, lupus ban đỏ dạng đĩa và các dạng bệnh ngoài da khác không có đáp ứng với các corticosteroid yếu hơn.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Không chỉ định dùng chế phẩm này cho trẻ em dựới 12 tuổi. Cũng chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Cũng như các corticosteroid dùng ngoài da khác, không được dùng chế phẩm này điều trị bệnh trứng cá đỏ, trứng cá, viêm da quanh miệng, viêm da nguyên phát do virus (bệnh mụn rộp, thuỷ đậu), nhiễm nấm (nhiễm Candida, nấm da) và nhiễm khuẩn.

Liều dùng và cách dùng
– Bôi một lớp mỏng kem và xoa nhẹ chỗ bị tổn thương một hay hai lần mỗi ngày cho đến khi lành. Cũng như các steroid có hoạt tính cao dùng tại chỗ khác, phải ngừng điều trị khi đã kiểm soát được bệnh. Đáp ứng tốt chỉ sau vài ngày điều trị. Nếu cần thiết phải điều trị lâu hơn, đợt điều trị không nên quá 2 tuần và tổng liều dùng không nên quá 50g/tuần nêu không tái khám tình trạng bệnh cho bệnh nhân vì thuốc có khả năng ức chế trục dưới đồi- tuyến yên-thượng thận. Có thể dùng các đợt điều trị ngắn nhắc lại để chữa các trường hợp quá phát. Nên dùng các steroid nhẹ hơn để điều trị nếu cần điều trị liên tục bằng steroid.
– Với các thương tổn khó chữa, nhất là chứng sừng hoá, có thể tăng cường tác dụng chống viêm của thuốc này, nếu cần thiết, bằng cách phủ vùng điều trị bằng một màng polythen. Nói chung, phủ qua đêm có thể mang lại đáp ứng mong đợi. Sau đó, tình trạng cải thiện có thể duy trì mà không cần màng phủ.

Tác dụng phụ
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Ngứa, rát bỏng tại chỗ/đau da
* Ít gặp(1/1.000≤ ADR < 1/100) : Teo da, vằn da, giãn mao mạch
Rất hiếm gặp: Mỏng da, nhăn da, khô da, thay đổi màu da, chứng rậm lông tóc, bộc phát các triệu chứng tiềm ẩn, viêm da dị ứng tiếp xúc/viêm da, vẩy nến dạng mụn mủ, ban đỏ, phát ban, mề đay.
* Quá liều và cách xử trí:
Clobetasol propionat dùng tại chỗ có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Nên điều trị triệu chứng khi dùng quá liều. Các triệu chứng dùng quá liêu corticoid cấp thường hồi phục được. Điều trị mất cân bằng điện giải nêu cần. Nếu bị ngộ độc trường diễn, khuyên ngừng từ từ corticosteroid.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Clobetasol propionat là một corticosteroid dùng ngoài da có tác dụng rất mạnh có khả năng ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) với liều 2g/ngày. Việc hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng ngoài da có thể gây ra ức chế trục dưới đồi- tuyến yên-thượng thận phục hồi được, các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một số bệnh nhân.
– Các điều kiện làm tăng hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng ngoài da, kể cả các loại tác dụng mạnh, là diện tích bôi rộng, dùng trong thời gian dài và băng chỗ bôi thuốc. Vì thế, các bệnh nhân bôi ngoài da liều lớn các steroid có tác dụng mạnh trên một diện tích da rộng phải được đánh giá định kỳ về các biểu hiện ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) bằng cách thử cortisol tự do trong nước tiểu và thử nghiệm kích thích ACTH. Nếu phát hiện thấy dấu hiệu ức chế trục dưới đồi- tuyến yên-thượng thận (HPA) thì nên ngừng thuốc, hoặc giảm tần suất sử dụng, hay thay thế bằng một steroid có tác dụng yếu hơn. Sự phục hồi của trục HPA nói chung sẽ xảy ra nhanh chóng và hoàn toàn sau khi ngừng dùng thuốc. Các bieu hiện và triệu chứng của ngừng steroid đòi hỏi phải bổ sung corticosteroid đường toàn thân có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
– Nếu bôi vào mí mắt, cần cẩn trọng để thuốc không dây vào mắt vì có thể gây ra glaucôm.
– Nếu thấy có kích ứng, phải ngừng ngay corticosteroid và thay thế bằng một trị liệu thích hợp.
– Nếu có nhiễm khuẩn da, cần dùng các thuốc kháng nấm và kháng khuẩn phù hợp. Nếu không có đáp ứng tích cực, phải ngừng ngay việc dùng corticosteroid cho đến khi nhiễm khuẩn được kiểm soát.
– Nhiễm khuẩn sẽ dễ phát triển ở điều kiện ẩm và ấm do lớp băng gây ra. Cần rửa sạch vùng bị tổn thương trước khi thay băng mới.
– Một số vùng của cơ thể như mặt, háng, nách dễ bị teo hơn các vùng khác của cơ thể sau khi điều trị bằng corticosteroid tại chỗ tác dụng mạnh. Theo dõi thường xuyên bệnh nhân là điều quan trọng khi điều trị ở các vùng này.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Phân loại thai kỳ nhóm C
Các corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt các loại tác dụng mạnh, không được dùng trên vùng da rộng, với lượng lớn, hoặc trong khoảng thời gian kéo dài cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt về khả năng gây quái thai trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên dùng kem Powercort cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Không biết các corticosteroid dùng tại chỗ có đi vào sữa mẹ không. Do đó, nên thận trọng khi dùng Powercort cho phụ nữ đang cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Clobetasol propionat không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Các thuốc dùng đồng thời mà có khả năng ức chế CYP3A4 (ví dụ ritonavir và itraconazol) đã được chứng minh làm giảm chuyển hóa của corticosteroid dẫn đến tăng tiếp xúc toàn thân. Mức độ liên quan trên lâm sàng của tương tác này phụ thuộc vào liều và đường dùng của corticosteroid và hiệu lực của thuốc ức chế CYP3 A4.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g

Thương hiệu: Glenmark

Nơi sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. (Ấn Độ)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Powercort cream”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Powercort cream

32,000  / Hộp 1 tuýp 15g

Thêm vào giỏ hàng