Relinide – Điều trị đái tháo đường typ 2

465,000  / Hộp 8 vỉ x 15 viên

Còn hàng

Hoạt chất: Repaglinid 1 mg

Công dụng: Điều trị đái tháo đường typ 2…

Nhà sản xuất: Standard Chem & Pharm Co., Ltd

Xuất xứ: ĐÀI LOAN

Số đăng ký: VN-21347-18

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

Compare

Thành phần
Repaglinid 1mg
Tá dược: Poloxamer 407, Cellulose vi tinh thể, Povidone K30, Croscarmellose natri, sắt oxyd vàng, Magnesi stearat.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Repaglinid được chỉ định cho những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 (Đái tháo đường không phụ thuộc insulin) mà tình trạng đường huyết cao không thể kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng, giảm cân nặng và tập thể dục. Repaglinid cũng được chỉ định để phối hợp với metformin ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 không kiểm soát được tình trạng đường huyết khi chỉ dùng metformin.
– Nên bắt đầu dùng thuốc để điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm hạ mức đường huyết có liên hệ đến bữa ăn.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với repaglinid hoặc bất kỳ tá dược nào.
– Đái tháo đường typ 1 (Đái tháo đường phụ thuộc insulin), âm tính với C-peptid.
– Nhiễm xê tôn huyết do đái tháo đường, có hay không có hôn mê.
– Rối loạn chức năng gan nặng.
– Dùng đồng thời với gemfibrozil.

Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
– Dùng qua đường uống. Nên dùng repaglinid trước các bữa ăn chính.

Liều dùng:
* Người lớn
– Liều khởi đầu
+ Thầy thuốc nên xác định liều dùng tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
+ Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 0,5mg. Nên cách khoảng 1-2 tuần giữa các lần điều chỉnh liều (được xác định bằng đáp ứng đối với mức đường huyết).
+ Nếu bệnh nhân được chuyển từ một thuốc hạ đường huyết dạng uống khác, liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 1mg.
– Liều duy trì
+ Liều dùng tối đa là 4mg/lần, uống vào các bữa ăn chính.
+ Trong liều dùng tối đa hằng ngày không nên vượt quá 16mg.
+ Các bệnh nhân đang uống các thuốc hạ đường huyết khác
+ Bệnh nhân có thể được chuyển trực tiếp từ các thuốc hạ đường huyết dạng uống khác sang sử dụng repaglinid. Tuy nhiên, không có mối quan hệ chính xác về liều dùng giữa repaglinid và các thuốc hạ đường huyết dạng uống khác. Liều dùng khởi đầu tối đa khuyến nghị cho bệnh nhân chuyển sang dùng repaglinid là 1mg uống trước các bữa ăn chính. Repaglinid có thể dùng phối hợp với metformin, khi chỉ dùng metformin không đủ để kiểm soát mức độ đường huyết. Trong trường hợp này, nên duy trì liều dùng của metformin và dùng đồng thời với repaglinid. Liều dùng khởi đầu của repaglinid là 0,5mg, uống trước các bữa ăn chính; điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng đối với mức đường huyết như trong trường hợp đơn trị liệu.
* Người cao tuổi
– Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được tiến hành ở bệnh nhân trên 75 tuổi.
* Người suy thận
– Repaglinid không bị ảnh hưởng bởi rối loạn chức năng thận (xem phần “Dược động học”). 8% của một liều repaglinid được bài tiết qua thận và độ thanh thải toàn phần trong huyết tượng của sản phẩm giảm ở bệnh nhân suy thận. Vì độ nhạy cảm với insulin tăng lên ở những bệnh nhân đái tháo đường bị suy thận, nên thận trọng khi chuẩn độ liều ở các bệnh nhân này.
* Người suy gan
– Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được tiến hành ở những bệnh nhân suy gan.
* Người bị suy nhược hoặc suy dinh dưỡng:
– Liều khởi đầu và liều duy trì cần dè dặt và cần chuẩn độ liều thật cẩn thận để tránh các phản ứng hạ đường huyết.
* Bệnh nhi
– An toàn và hiệu quả của repaglinid ở trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.

Tác dụng phụ
Phân nhóm theo tần suất: Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không thể đánh giá từ dữ liệu sẵn có).
– Bảng tóm tất các phản ứng có hại

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Chỉ nên kê đơn repaglinid nếu khó kiểm soát đường huyết và các triệu chứng của bệnh đái tháo đường mặc dù đã cố gắng ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân.
+ Khi bệnh nhân đã ổn định với bất cứ sản phẩm hạ đường huyết dạng uống nào mà tiếp xúc với stress như sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật, sự mất kiểm soát đường huyết có thể xảy ra. Khi đó, có thể phải ngừng dùng repaglinid và điều trị tạm thời bằng insulin.
– Cũng giống như các chất tăng bài tiết insulin, repaglinid có khả năng làm hạ đường huyết.
– Phối hợp với các chất tăng tiết insulin:
+ Tác dụng hạ đườmg huyết của nhiều thuốc hạ đường huyết dạng uống bị giảm ở nhiều bệnh nhân sau khi sử dụng một thời gian. Điều này có thể là do bệnh đái tháo đường diễn tiến nặng hoặc bệnh nhân giảm đáp ứng với thuốc. Hiện tượng này được gọi là thất bại thứ phát, phân biệt với thất bại nguyên phát là thuốc không có tác dụng với một bệnh nhân ngay lần đầu dùng thuốc. Nên điều chỉnh liều dùng và tuân thủ chế độ án kiêng và tập thể dục trước khi phân loại bệnh nhân là thất bại thứ phát.
+ Repaglinid hoạt động thông qua một vị trí liên kết riêng biệt và tác động ngắn trên các tế bào beta. Sử dụng repaglinid trong trường hợp thất bại thứ phát đối với các chất tăng tiết insulin khác chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.
+ Các thử nghiệm nghiên cứu sự phối hợp repaglinid với các chất tăng tiết insulin khác chưa được thực hiện.
– Phối hợp với insulin tác dụng trung gian (insulin NPH) hoặc nhóm thiazolidinedion:
+ Các thử nghiệm phác đồ phối hợp với insulin NPH hoặc thiazolidinedion đã được thực hiện. Tuy nhiên, hồ sơ lợi ích – nguy cơ vẫn tiếp tục được thiết lập tương tự các liệu pháp phối hợp khác.
– Phối hợp với metformin:
+ Phối hợp điều trị với metformin có liên quan đến tăng nguy cơ hạ đường huyết.
– Nguy cơ có thể tăng tỉ lệ mắc hội chứng mạch vành cấp (ví dụ: nhồi máu cơ tim) khi dùng repaglinid (xem phần “Dược lực học”).
– Chưa có các nghiên cứu lâm sàng tiến hành trên các bệnh nhân bị suy chức năng gan.
– Chưa có các nghiên cứu lâm sàng thực hiện trên trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi hoặc trên bệnh nhân trên 75 tuổi. Vì thế, không nên sử dụng cho các nhóm bệnh nhân này.
– Khuyến nghị điều chỉnh liều dùng thận trọng ở các bệnh nhân suy nhược hoặc rối loạn dinh dưỡng. Liều khởi đầu và liều duy trì phải dè dặt.

* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
– Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
– Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, không nên dùng repaglinid cho phụ nữ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
– Repaglinid không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng có thể gây hạ đường huyết.
– Nên nhắc bệnh nhân thận trọng tránh để hạ đường huyết khi đang lái xe. Điều này đặc biệt quan trọng ở những người đã giảm cảnh giác hoặc không có cảnh giác về các dấu hiệu hạ đường huyết, hoặc thường có những lúc bị hạ đường huyết.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Các chất sau có thể làm tăng và/hoặc kéo dài tác dụng hạ đường huyết của repaglinid: gemfibrozil, clarithromycin, itraconazol, ketoconazol, trimethoprim, deferasirox, ciclosporin, clopidogrel, các thuốc hạ đường huyết khác, các chất ức chế enzym monoamiri oxidase (MAOI), các chất chẹn thụ thể beta không chọn lọc, chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), các salicylat, các thuốc kháng viêm không steroid, octreotid, rượu và các steroid đồng hóa.
– Các chất chẹn thụ thể beta có thể che dấu các triệu chứng hạ đường huyết.
– Các chất sau có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của repaglinid: Thuốc tránh thai đường uống, rifampicin, các thuốc barbiturat, carbamazepin, các thiazid, các corticosteroid, danazol, các hormon tuyến giáp và các chất giống giao cảm. Khi dùng hoặc ngưng dùng các thuốc này cho bệnh nhân đang sử dụng repaglinid, nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận để kiểm soát những thay đổi về mức đường huyết.
– Khi dùng repaglinid đồng thời với các thuốc khác được bài tiết chủ yếu ra mật, giống như repaglinid, nên cân nhắc xem có tương tác không.

Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 8 vỉ x 15 viên

Thương hiệu: Standard Chem

Nơi sản xuất: Standard Chem & Pharm Co., Ltd (ĐÀI LOAN)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thông tin bổ sung

Dạng bào chế

Viên nén

Đợt cấp

Đang cập nhật

Hàm lượng

1mg

Hoạt chất

Repaglinide 1mg

Năm cấp

04/07/2018 (NA)

Quy cách

Hộp 8 vỉ x 15 viên

Số giấy phép

VN-21347-18

Số quyết định

411/QÐ-QLD

Tên thuốc

Relinide Tablets 1mg "Standard"

Tiêu chuẩn

NSX

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Relinide – Điều trị đái tháo đường typ 2”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Relinide - Điều trị đái tháo đường typ 2

465,000  / Hộp 8 vỉ x 15 viên

Thêm vào giỏ hàng