Tổng số phụ: 5,295,600 ₫
Repraz-20 – Điều trị loét tá tràng cấp tính
45,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Rabeprazol 20mg.
Công dụng: Điều trị loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày cấp tính, hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản…
Nơi sản xuất: Medley Pharmaceuticals LTD
Xuất xứ: India
Số đăng ký: VN-15973-12
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Thành phần
Hoạt chất: Rabeprazol 20mg
Tá dược: Manitol BP, hydroxy propyl methyl cellulose USP, calci stearat BP, hydroxypropyl cellulose USP, purified talc BP, instacoat IC-S-279, instacoat EN-II IC-EN-076.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Loét tá tràng cấp tính,
– Loét dạ dày cấp tính
– Hội chứng trào ngược dạ dày–thực quản có hoặc không có viêm thực quản, loét hoặc trầy xước.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
– Kết hợp với liệu trình kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét hành tá tràng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với rabeprazole, các dẫn chất của benzimidazole (ví dụ: Esomeprazole, lansoprazole, omeprazole, pantoprazole) và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng
– Trường hợp loét tá tràng cấp tính: Uống 20mg/ngày, 1 lần vào buổi sáng. Uống trong 4 tuần nếu vết loét chưa liền hoàn toàn.
– Trường hợp loét dạ dày cấp lành tính: Uống 20mg/ngày, 1 lần vào buổi sáng, trong 6 tuần. Tiếp tục uống 6 tuần nếu vết loét chưa liền hoàn toàn.
– Hội chứng trào ngược dạ dày–thực quản có triệu chứng loét hoặc trầy xước: Uống 20mg x 1 lần/ngày x 4 – 8 tuần. Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản phải điều trị lâu dài. Để điều trị duy trì, khuyến cáo liều hàng ngày 10 – 20mg x 1 lần/ngày phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày–thực quản không viêm thực quản: Liều khuyến cáo 10mg/lần/ngày cho đến 4 tuần, sau đó 10mg/lần/ngày khi cần. Nếu triệu chứng bệnh không được kiểm soát trong 4 tuần, bệnh nhân cần được tái khám.
– Hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu 60mg/lần/ngày. Liều có thể tăng lên tối đa 120mg/ngày, chia 2 lần tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân. Có thể chỉ định liều 1 lần/ngày lên đến 100mg. Liệu trình kéo dài đến khi hết triệu chứng lâm sàng.
– Loét hành tá tràng và loét dạ dày lành tính kết hợp với nhiễm H.Pylori
– Khuyến cáo kết hợp các thuốc sau đây trong vòng 7 ngày:
+ Rabeprazole 200mg/lần x 2 lần/ngày + clarithromycin 500mg/lần x 2 lần/ngày + amoxicillin 1g/lần x 2 lần/ngày. Thuốc được uống vào buổi sáng và buổi tối.
+ Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
+ Trẻ em: Không dùng vì chưa có kinh nghiệm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/100 ADR < 1/10
Các ADR thường gặp nhất được cảnh báo trong quá trình thử lâm sàng là đau đầu, ỉa chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, mẫn ngứa và khô miệng. Do đó ADR ghi nhận trong quá trình thử lâm sàng thuộc nhóm nhẹ và vừa và chỉ thoáng qua.
Nhiễm khuẩn, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau vùng bụng, táo bón, đầy hơi, đau không rõ nguyên nhân, đau lưng, suy nhược, các triệu chứng giống cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Bồn chồn, buồn ngủ, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, hồng ban, đau cơ, chuột rút, đau khớp, nhiễm khuẩn đường niệu, đau ngực, ớn lạnh, sốt, tăng enzym gan.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm/tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, viêm răng, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng phồng nước, viêm thận kẽ, tăng cân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Miễn dịch: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
ADR chưa biết tỷ lệ
Giảm natri huyết, phù ngoại biên, chứng vú to ở đàn ông.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ và hết khi ngừng thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Đáp ứng điều trị đối với trị liệu rabeprazole không loại trừ được các u ác tính dạ dày hoặc thực quản đã có. Vì vậy cần phải loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính trước khi điều trị bằng rabeprazole. Điều trị kéo dài hơn 1 năm với rabeprazole cần được giám sát định kỳ.
– Cần thận trọng khi dùng rabeprazole vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazole khi dùng thay thế.
– Không dùng rabeprazole cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng.
– Đã có báo cáo về rối loạn tạo máu như giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính. Đa số các trường hợp không tìm ra bệnh căn nhưng các rối loạn này không nghiêm trọng và sẽ hết khi ngừng sử dụng rabeprazole.
– Trong thử nghiệm lâm sàng và sau khi sử dụng đã có các báo cáo bất thường về enzyme gan. Nếu không có nguyên nhân khác, các rối loạn enzyme này không nghiêm trọng và sẽ hết khi ngừng sử dụng rabeprazole. Một nghiên cứu có kiểm soát trên các người bệnh suy gan từ mức độ trung bình đến nặng so sánh với người lành cùng độ tuổi và giới tính, chưa thấy các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến độ an toàn của thuốc. Tuy nhiên chưa có các dữ liệu lâm sàng về sử dụng rabeprazole để điều trị những người suy gan nặng. Cần phải hết sức thận trọng khi chỉ định rabeprazole lần đầu cho các người bệnh này.
Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, kể cả rabeprazole có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá với Salmonella, Campylobacter và Clostridioides difficile.
Không được chỉ định kết hợp rabeprazole natri với atazanavir.
Không sử dụng rapeprazole cho người bệnh không dung nạp galactose do di truyền, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc suy giảm hấp thu glucose–galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rabeprazole có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Do buồn ngủ ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, khuyến cáo không được lái xe hoặc điều khiển máy móc khi dùng rabeprazole.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định với phụ nữ mang thai. Chưa có dữ liệu nghiên cứu về độ an toàn của rabeprazole đối với phụ nữ có thai. Nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt và chuột lang chưa thấy bất cứ chứng cứ nào về suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định với bà mẹ trong thời kì cho con bú. Chưa biết rabeprazole có vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên rabeprazole được tiết vào sữa chuột.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Phối hợp rabeprazole với ketoconazole hoặc digoxin làm giảm 33% mức ketoconazole và tăng 22% hàm lượng đáy của digoxin ở người khoẻ mạnh. Do đó, từng bệnh nhân cần được theo dõi để xác định xem có cần điều chỉnh liều lượng khi dùng các thuốc này cùng rabeprazole.
Tránh dùng đồng thời rabeprazole với erlotinib, nelfinavir, delavirdine, posaconazole.
Dùng đồng thời rabeprazole liều duy nhất 40mg/ngày với atazanavir 300mg/ritonavir 100mg làm giảm mạnh nồng độ atazanavir do sự hấp thu atazanavir phụ thuộc vào pH.
Rabeprazole có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của atazanavir, clopidogrel, dabigatran, etexilat, dasatinib, erlotinib, indinavir, muối sắt, itraconazole, ketoconazole, mesalamine, mycophenolate, nelfinavir.
Rabeprazole có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc là cơ chất CYP2C19, CYP2C8 (mức độ rủi ro cao), methotrexate, saquinavir, voriconazole.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC, nơi khô mát. Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Medley Pharmaceuticals Ltd
Nơi sản xuất: India
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên nén bao tan ở ruột |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | 20mg |
Hoạt chất | Rabeprazole sodium |
Năm cấp | 10/10/2012 (01/04/2023) |
Quy cách | Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên |
Số giấy phép | VN-15973-12 |
Số quyết định | 241/QLD-ÐK |
Tên thuốc | Repraz-20 |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.