Tổng số phụ: 51,000 ₫
Silverzinc 50mg
270,000 ₫ / Hộp (10 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất: Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 50mg
Công dụng: Dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, điều trị bệnh Wilson.
Nhà sản xuất: Công Ty CP Dược Phẩm OPV
Xuất sứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-27002-17
Thành phần
– Hoạt chất: Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 50mg.
– Tá dược:Cellulose vi tinh thể PH 101, povidon K30, natri croscarmellose, silic oxid dạng keo khan, magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, ví dụ trong các hội chứng kém hấp thu, trong trường hợp cơ thể bị mất mát (chấn thương, bỏng, tình trạng mất protein), cảm lạnh, tiêu chảy và trong thời kỳ mang thai.
– Điều trị bệnh Wilson.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn cảm với kẽm gluconat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Uống cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
* Tình trạng thiếu hụt kẽm:
– Thông thường:
+ Người lớn và trẻ em trên 30kg: 1 viên, 1-3 lần/ngày.
+ Trẻ em 10-30kg: 0.5 viên, 1-3 lần/ngày.|
+ Trẻ em dưới 10kg: 0.5 viên/ngày.
+ Phụ nữ mang thai: 0.5 viên/ngày.
– Tiêu chảy:
+ Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 20mg/ngày, trong 10-14 ngày.
+ Trẻ em < 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 10mg/ngày, trong 10-14 ngày.
– Bệnh Wilson:
+ Liều thông thường ở người lớn là 50mg ba lần mỗi ngày, tối đa 5 lần mỗi ngày.
+ Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: 25mg 2 lần mỗi ngày.
+ Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi và cân nặng dưới 57kg: 25mg 3 lần mỗi ngày.
+ Trẻ vị thành niên từ 16 tuổi hoặc cân nặng trên 57kg: 50mg 3 lần mỗi ngày.
+ Liều có hiệu quả ở phụ nữ mang thai: 25mg 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ đồng trong máu.
Tác dụng phụ
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
– Tiêu hóa: Kích ứng, dạ dày.
– Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
– Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu. Bệnh thiếu máu có thể là hồng cầu to, nhỏ, bình thường và thường liên quan với giảm bạch cầu. Kiểm tra tủy xương thường cho thấy đặc tính “nguyên hồng cầu sắt hình vành” (phát triển các nguyên hồng cầu chứa hạt là phân tử sắt hình thành một vòng điển hình bao xung quanh nhân). Chúng có thể là biểu hiện sớm của thiếu đồng và có thể phục hồi nhanh chóng sau khi giảm liều kẽm. Tuy nhiên, chúng phải được phân biệt với bệnh thiếu máu tan máu mà thường xảy ra trong huyết thanh, nơi có lượng đồng tự do cao không kiểm soát được trong bệnh Wilson.
– Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là kích ứng dạ dày. Điều này thường tệ nhất với liều đầu tiên buổi sáng và biến mất sau những ngày đầu điều trị. Dùng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm các triệu chứng. Tăng cao phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, với nồng độ thường trở lại bình thường cao trong vòng một hoặc hai năm điều trị.
* Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Dùng lâu dài với liều cao các chất bổ sung kẽm dẫn đến thiếu đồng và thiếu máu siderloblastic và giảm bạch huyết cầu trung tính. Nên theo dõi công thức mãu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm những dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
– Dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai ở bệnh nhân bị bệnh Wilson cho thấy không có tác hại của kẽm đối với phôi thai/thai nhi và người mẹ. Năm trường hợp sảy thai và hai dị tật bẩm sinh (đầu nhỏ và khuyết tật tim có thể chữa được) đã được báo cáo trong 42 trường hợp mang thai.
– Nghiên cứu trên động vật được tiến hành với các muối kẽm khác nhau không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến thai kỳ, sự phát triển phôi/bào thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau khi sinh. Điều rất quan trọng là bệnh nhân Wilson đang mang thai cần tiếp tục điều trị trong suốt thời kỳ mang thai. Việc điều trị bằng kẽm hay tác nhân chelat cần được quyết định bởi các bác sĩ. Cần điều chỉnh người dùng để đảm bảo rằng thai nhi sẽ không trở nên thiếu đồng và bắt buộc giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
Phụ nữ cho con bú: Kẽm được bài tiết qua sữa mẹ và kẽm có thể gây ra thiếu đồng ở em bé bú sữa mẹ. Vì vậy, nên tránh cho con bú trong thời kỳ điều trị với kẽm.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Sự hấp thu của kẽm có thể giảm bởi các chất bổ sung sắt, penicilamin, các hợp chất có chứa phốt pho và tetracyclin.
– Các chất bổ sung lẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolone, sắt, penicilamin, và tetracyclin.
Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: OPV
Nơi sản xuất: Công Ty Cp Dược Phẩm OPV (Việt Nam)
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-27002-17 |
---|---|
Tên thuốc | Silverzinc 50 |
Hoạt chất | Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat) 50mg |
Hàm lượng | 50mg |
Số quyết định | 229/QLD-ÐK |
Năm cấp | 22/06/2017 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hợp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai x 100 viên |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.