Tổng số phụ: 120,000 ₫
Skinrocin 5g
35,000 ₫ / Hộp 01 tuýp
Hoạt chất: Mupirocin 100 mg
Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn ngoài da
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Xuất sứ:Việt Nam
Số đăng ký: VD-29213-18
Thành phần
Cho 1 tuýp thuốc mỡ (5g)
Mupirocin 100 mg
Tá dược (PEG 400, PEG 3350) vừa đủ.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Mỡ SKINROCIN được chỉ định cho nhiễm khuẩn ngoài da như chốc lở, viêm nang lông, mụn nhọt do vi khuẩn có nhiều khả năng nhạy cảm: như Staphylococcus qureus, kể cả chủng đã kháng methicillin, các chủng staphylococcí, streptococci khác, các vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Haemophilus infiluenzae.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người quá mẫn cảm với Mupirocin và các thành phần khác của thuốc.
Các vết thương, nhiễm trùng sâu, hở với diện tích rộng.
Sử dụng cho mắt, mũi, hoặc bôi lên vùng đặt cannu tĩnh mạch.
Liều dùng
Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô, sau đó bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng,.đảm bảo thuốc phủ đều vùng da cần điều trị.
Người lớn (bao gồm cả người già, người chức năng gan kém): Bôi 2 – 3 lần mỗi ngày, dùng đến 10 ngày.
Người có suy thận: Thuốc có chứa hỗn hợp tá dược là Polyethylen glycol, có thể được hấp thu qua da có tổn thương và được bài tiết qua thận, do đó không nên sử dụng khi có nguy cơ hấp thu một lượng lớn Polyethylen glycol hoặc kết hợp với một sản phẩm chứa Polyethylen glycol khác.
Rửa sạch tay sau khi thoa thuốc, trừ trường hợp sử dụng thuốc cho các tổn thương ở bàn tay và ngón tay.
Không dùng kèm hoặc trộn SKINROCIN với bất cứ chế phẩm bôi ngoài da nào khác vì có thể làm giảm hoạt tính kháng khuẩn và mất ổn định của Mupirocin trong thuốc mỡ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10:
Cảm giác bỏng rát tại thuốc và vùng da lân cận.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Ngứa, ban đỏ và khô da khư trú tại vị trí bôi thuốc.
Phản ứng mẫn cảm với mupirocin hoặc các tá dược trong công thức.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000:
Rối loạn hệ thống miễn dịch, bao gồm các phản ứng dị ứng toàn thân, phát ban, mày đay và phù mạch.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thuốc có chứa hỗn hợp tá dược là Polyethylen glycol, có thể được hấp thu qua da có tổn thương và được bài tiết qua thận, do đó không nên sử dụng khi có nguy cơ hấp thu một lượng lớn Polyethylen glycol hoặc kết hợp với một sản phẩm chứa Polyethylen glycol khác, đặc biệt trong trường hợp có dấu hiệu suy thận.
Không được để thuốc tiếp xúc với mắt, nếu vô tình để thuốc dính lên mắt, cần rửa mắt dưới dòng nước sạch và theo dõi nếu có phản ứng bất thường.
Mupirocin dùng ngoài kéo dài sẽ dẫn tới sự phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm với thuốc bao gồm cả nấm. Nếu dấu hiệu của bệnh không được cải thiện rõ ràng sau 5 – 7 ngày điều trị với mupirocin, cần ngừng thuốc và đánh giá lại điều trị, có thể thay sang thuốc kháng sinh khác.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với việc sử dụng thuốc kháng sinh và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét tình trạng này ở những bệnh nhân tiến triển tiêu chảy trong khi hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Mặc dù điều này ít có khả năng xảy ra với mupirocin bôi ngoài da, nếu tiêu chảy kéo dài hoặc đáng kể xảy ra hoặc có nên ngưng thuốc – ngay lập tức và bệnh nhân tiếp tục điều trị nếu xử lý ổn định các dấu hiệu tiêu chảy.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu sinh sản trên động vật không ghi nhận các bằng chứng về tác hại của mupirocin lên bào thai; Các quan sát tiền lâm sàng cho thấy khi sử dụng ngoài da rất khó có thể xảy ra các phản ứng với người sử dụng ở điều kiện thường. Các nghiên cứu cũng cho thấy không có rủi ro đột biến xuất hiện. Tuy nhiên, hiện chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng mupirocin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần tạm thời ngừng cho con bú trong khi dùng mupirocin. Nếu buộc phải sử dụng mupirocin ở vùng ngực cần làm vệ sinh kĩ trước khi cho trẻ bú.
Người lái xe, vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lá lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa ghi nhận tương tác thuốc với mupirocin bôi ngoài da trên lâm sàng.
Không được dùng đồng thời thuốc mỡ bôi da mupirocin với bất cứ thuốc hoặc chế phẩm bôi ngoài da nào khác vì hiệu quả và tương tác chưa được nghiên cứu.
Không nên sử dụng kèm chloramphenicol trong quá trình điều trị với mupirocin (Tuy ý nghĩa trên lâm sàng của tương tác chưa được xác định cụ thể, nhưng nghiên cứu in vitro với Escherichia coli cho thấy cloramphenicol đối kháng với tác dụng của mupirocin trên sự tổng hợp RNA của vi khuẩn).
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 01 tuýp thuốc mỡ 5g và tờ hướng dẫn sử dụng.
Thương hiệu: VCP
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP (Việt Nam)
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-29213-18 |
---|---|
Tên thuốc | Skinrocin |
Hoạt chất | Mỗi tuýp 5 g chứa: Mupirocin 100mg |
Hàm lượng | 100mg |
Số quyết định | 99/QÐ-QLD |
Năm cấp | 22/02/2018 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ bôi da |
Quy cách | Hộp 1 tuýp 5g |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.