Sucramed 1000mg

143,000  / Hộp 30 gói

Còn hàng

Hoạt chất: Sucralfat 1000mg

Công dụng: Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính; Phòng tái loét dạ dày, tá tràng...

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma

Xuất sứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-20625-14

Compare

Thành phần
Sucralfat 1000mg và các tá dược gồm Silic dioxyd dạng keo khan, Aspartam, Manitol, Mùi dưa bột, Nước tinh khiết vừa đủ 1 gói 2,6g.

Chỉ định
– Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
– Phòng tái loét dạ dày, tá tràng.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày- thực quản.

Chống chỉ định
– Quá mẫn cảm với Sucralfat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy thận nặng.

Liều dùng
* Liều lượng:
– Liều thông thường cho người lớn là 1 gói, 2 lần mỗi ngày, uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hay buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Dùng thuốc cho đến khi vết loét lành hẳn, thường là từ 4 đến 8 tuần.
– Phòng ngừa loét tái phát: Giảm liều còn 1 gói mỗi ngày vào buổi tối. Dùng duy trì kéo dài 3 tháng và tối đa không quá 6 tháng.
Nói chung các trường hợp nặng có thê tăng liều lên 4 gói mỗi ngày hoặc hơn nhưng tối đa không quá 8 gói một ngày.
* Cách dùng: Pha gói thuốc trong 1 ly nước trước khi uống. Nên uống thuốc vào lúc bụng đói, không dùng chung với thức ăn.

Tác dụng phụ
– Tác dụng phụ hay gặp nhất là táo bón (có thể cho uống thêm Magnesi lactat).
– Ít gặp hơn gồm: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng, ngứa ngáy, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ hay mất ngủ, đau lưng, đau đầu.
– Hiếm khi gặp: Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Thận trọng khi dùng cho người suy thận, do nguy cơ tăng nông độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài hạn.
– Dùng thận trọng cho các trường hơp có rối loạn chuyển hoá phospho.
– Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em chưa được thiệt lập.
– Khi điều trị bằng Sucralfat các vết loét có thể lành trong một hoặc hai tuần đầu nhưng cần điều trị tiếp trong 4 – 8 tuần đến khi kiểm tra bằng nội soi hay X quang cho thấy đã lành hẳn.
Trường hợp có thai và cho con bú
– Chưa xác định được tác hại của thuốc trên bào thai. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết,
– Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. nếu có thì cũng rất ít, chưa đủ để gây tác hại cho trẻ em bú mẹ.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Các thuốc antacid có thể ảnh hưởng sự gắn kết của Sucralfat trên niêm mạc dạ dày. Khi dùng kết hợp nên dùng cách xa 30 phút.
– Sucralfat có thể làm giảm hấp thu một số thuốc dùng chung như Cimetidin, Ranitidin, Digoxin, Ketoconazol, Phenytoin, Fluoroquinolon, kháng khuẩn, Tetracyclin, Quinidin, Theophylin, Thyroxin va Warfarin. Nên dùng các thuốc trên ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng
Sucralfat.

Bảo quản: Nơi nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm.

Đóng gói: Hộp 30 gói x 2.6g

Thương hiệu: BV Pharma

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma (Việt Nam)

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-20625-14

Tên thuốc

Sucramed

Hoạt chất

Sucralfat 1000 mg

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

296/QÐ-QLD

Năm cấp

12/06/2014

Đợt cấp

Đang cập nhật

Dạng bào chế

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 30 gói x 2,6g

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Sucramed 1000mg”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu