Tổng số phụ: 2,238,600 ₫
Thuốc bột pha Vidaloxin 250mg Vidipha – Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
25,000 ₫ / 20 gói
- Hoạt chất: Amoxicillin.
- Công dụng: Được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. Influenzae, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩn trung ương Vidipha.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-20861-14.
Công Dụng của Thuốc bột pha Vidaloxin
Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. Influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. Coli nhạy cảm với amoxicilin.
Dược lực học
Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các penicilin khác, amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coliva Proteus mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta – lactamase. Đã có thông báo E. coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
Theo thông báo số 2 và số 3 năm 2000 của Chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS) thì mức độ kháng ampicilin của E. coli là 66,7%, Salmonella typhi là 50%, Shigella là 57,7%, Acinetobacter spp. là 70,7%, các vi khuẩn đường ruột khác (Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia,..) là 84,1%, Streptococcus spp. là 15,4%, của các chủng Enterococcus spp. là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác ( Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella,…) là 66,7%.
Dược động học
Hấp thu
Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như ampicilin, nồng độ đỉnh amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.
Phân bố
Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicilin 1 – 2 giờ, nồng độ amoxicilin trong máu đạt khoảng 4 – 5 microgarm/ml. Tăng lều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Nửa đời của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, nửa đời của thuốc dài khoảng 7 – 20 giờ.
Thải trừ
Khoảng 60% liểu uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6- 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
Liều Dùng của Thuốc Bột Pha Vidaloxin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Thường dùng 250mg – 500mg, 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 10 tuổi:
125 – 250mg, 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 20 kg:
20 – 40 mg/kg/ngay.
Trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa:
Nếu cần, có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Lưu ý của Thuốc Bột Pha Vidaloxin
Chống chỉ định
Người bệnh có tiển sử dị ứng với các kháng sinh nhóm B- lactam.
Thận trọng khi sử dụng
Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
Phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiển sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác.
Phản ứng dị ứng như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
Khi uống chung với alopurinol, làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kiểm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-20861-14 |
---|---|
Tên thuốc | Vidaloxin 250mg Vidipha |
Hoạt chất | Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 250mg |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Số quyết định | 296/QÐ-QLD |
Năm cấp | 12/06/2014 (24/02/2022) |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên; chai 200 viên |
Dạng bào chế | Đang cập nhật |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.