Tổng số phụ: 413,000 ₫
Thuốc tiêm Vancomycin 500mg – Điều trị nhiễm khuẩn
63,000 ₫ / 1 lọ bột x 1 ống dung môi x 10ml
- Hoạt chất: Vancomycin.
- Công dụng: Được dùng để đểu trị nhiễm khuẩn.
- Nhà sản xuất: Cổ phần Dược phẩm Bidiphar.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-12220-10.
Công Dụng của Thuốc tiêm Vancomycin 500mg
Chỉ định
Thuốc Vancomycin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị trong các nhiễm khuẩn nặng, bệnh thận và tim:
- Trong các trường hợp nhiễm khuẩn máu khó điều trị do các vi khuẩn Gram (+) như viêm màng trong tim nhiễm khuẩn và viêm màng trong tim có lắp van nhân tạo. Vancomycin được chỉ định khi người bệnh dị ứng với penicillin hoặc đã điều trị thất bại. Nếu điều trị viêm màng trong tim bằng benzylpenicillin phối hợp với aminoglycosid không có hiệu quả sau 2 – 3 ngày thì nên dùng vancomycin. Có thể phối hợp aminoglycosid hoặc rifampicin để tăng hiệu lực.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn máu nặng do tụ cầu mà các kháng sinh khác không có tác dụng như nhiễm khuẩn do S. aureus kháng isoxazolyl – penicilin, hay phổ biến hơn là S.epidermidis kháng isoxa – penicilin.
- Các nhiễm khuẩn cầu nối do Staphylococcus thường là S. epidermidis, như trường hợp dẫn lưu não thất và cầu nối lọc máu.
- Phương pháp điều trị thẩm tách màng bụng lưu động liên tục cũng thường gặp biến chứng nhiễm khuẩn, vancomycin có tác dụng tốt trong trường hợp này, dùng tiêm tĩnh mạch và cho vào dung dịch thẩm tách.
- Dự phòng viêm màng trong tim trước phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho các người bệnh dị ứng penicillin. Vancomycin là kháng sinh “chỉ được sử dụng trong bệnh viện” và chỉ dùng cho những người bệnh được theo dõi chặt chẽ, vì có nguy cơ cao về các phản ứng phụ.
Dược lực học
Vancomycin là kháng sinh loại glycopeptid nhân 3 vòng phổ hẹp.
Vancomycin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, ở giai đoạn sớm hơn so với các kháng sinh nhóm β-lactam. Vancomycin còn tác động đến tính thấm màng tế bào và quá trình tổng hợp RNA của vi khuẩn
Vancomycin có tác động tốt trên vi khuẩn Gram dương ưa khí và kỵ khí bao gồm: Tụ cầu, gồm Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả các chủng kháng methicilin không đồng nhất), liên cầu, gồm Streptococcus pneumoniae (kể cả chúng đã kháng penicilin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus bovis, cầu tràng khuẩn (ví dụ Enterococcus faecalis) và Clostridiae. Các vi khuẩn Gram âm đều kháng lại vancomycin.
Dược động học
Thuốc được tiêm tĩnh mạch để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố trong các dịch ngoại bào. Nồng độ ức chế vi khuẩn đạt được tại dịch màng phổi, dịch màng ngoài tim, dịch cổ trướng, hoạt dịch, trong nước tiểu, trong dịch thẩm tách màng bụng, trong mô tiểu nhĩ.
Thể tích phân bố của thuốc khoảng 60l/70kg.
Nửa đời của thuốc từ 3 – 13 giờ, kéo dài ở người tổn thương thận. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương là 10 – 100kg/ml thì khoảng 55% liều vancomycin liên kết với huyết tương. Thuốc hầu như không chuyển hoá.
Vancomycin thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 70 – 80% liều dùng được thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Không loại bỏ được vancomycin bằng phương pháp thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng.
Liều Dùng của Thuốc Tiêm Vancomycin 500Mg
Cách dùng
Hoà tan thuốc bằng 10ml dung môi được dung dịch chứa 50mg/ml. Pha loãng dung dịch trên vào 100ml dung môi được dung dịch truyền tĩnh mạch chậm trong 60 phút. Dung dịch vancomycin có thể pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactat hoặc Ringer Lactat và Dextrose 5%.
Cần tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong khi truyền phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện hạ huyết áp nếu xảy ra.
Liều dùng
Liều dùng được tính theo vancomycin base.
Với người có chức năng thận bình thường
Người lớn
1 lọ Vancomycin 500mg/lần, cử 6 giờ 1 lần. Hoặc 2 lọ Vancomycin 500mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần.
Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: Phải điều trị ít nhất là 3 tuần.
Để phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một thủ thuật ngoại khoa: Cho một liều duy nhất 2 lọ Vancomycin 500mg kết hợp với gentamicin, truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật.
Nếu người bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu – sinh dục: Cho một liều duy nhất 1g vancomycin kết hợp với gentamicin, truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật. Lặp lại sau 8 giờ.
Trẻ em
10mg/kg thể trọng/lần, cứ 6 giờ 1 lần.
Trẻ sơ sinh
Liều đầu tiên 15mg/kg, tiếp theo là 10mg/kg. Cứ 12 giờ 1 lần trong tuần đầu tuổi. Cứ 8 giờ 1 lần trong các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhi có nguy cơ cao bị dị ứng penicilin cần nhổ răng hoặc thủ thuật ngoại khoa khác: 20mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi làm thủ thuật và lặp lại 8 giờ sau.
Phẫu thuật dạ dày – ruột hoặc đường tiết niệu sinh dục: 20mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật và kèm với gentamicin 2mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, bắt đầu nửa giờ tới 1 giờ trước khi phẫu thuật. Tiêm lại 2 thuốc đó sau 8 giờ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Bảo quản thuốc sau khi hoàn nguyên:
- Lọ thuốc sau khi hoàn nguyên với 10ml dung môi được bảo quản nhiệt độ phòng (20 – 30°C) hoặc trong tủ lạnh (2 – 8°C).
- Dung dịch (sau khi hoàn nguyên thuốc với 10ml dung môi pha loãng vào 100ml dung môi được bảo quản trong tủ lạnh (2 – 8°C).
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng:
- Lọ bột đông khô pha tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Ống dung môi pha tiêm: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-12220-10 |
---|---|
Tên thuốc | Vancomycin 500mg |
Hoạt chất | Vancomycin hydroclorid tương ứng 500 mg Vancomycin base |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Số quyết định | 264/QĐ-QLD |
Năm cấp | 06/09/2010 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột đông khô + 1 ống dung môi 10ml |
Dạng bào chế | Đang cập nhật |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.