Tổng số phụ: 148,000 ₫
Thuốc Verospiron 50mg Gadeon – Điều trị tăng huyết áp
148,000 ₫ / 3 vỉ x 10 viên
- Hoạt chất: Spironolactone.
- Công dụng: Được dùng để điều trị tăng huyết áp; phù do bệnh tim, gan, thận; bệnh cường aldosteron nguyên phát; điều trị và phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác được xem là không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
- Nhà sản xuất: Công ty Gedeon Richter Plc.
- Xuất xứ: Hungary.
- Số đăng kí: VN-19163-15.
Công Dụng của Thuốc Verospiron 50mg
Chỉ định
Thuốc Verospiron 50 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Điều trị phù do bệnh tim, gan, thận.
- Điều trị bệnh cường aldosteron nguyên phát (là tình trạng có quá nhiều hormon aldosteron trong cơ thể).
- Điều trị và phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác được xem là không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
Dược lực học
Mã ATC: C03DA01
Spironolacton là một chất đối kháng cạnh tranh với aldosteron. Thuốc tác động trên ống thận xa, ức chế tác động giữ nước và Na+, tác động thải K+ của aldosteron. Nó không chỉ làm tăng sự thải trừ Na+, Cl-, làm giảm thải trừ K+ mà còn ức chế bài tiết H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác động lợi tiểu dẫn đến tác động hạ huyết áp.
Dược động học
Sự hấp thu spironolacton từ ống tiêu hóa nhanh và mạnh. Thuốc gắn kết mạnh vào protein huyết tương (khoảng 90%).
Spironolacton được chuyển hóa nhanh. Các chất chuyển hoá hoạt động có tác dụng dược lý là 7α-thiomethylspironolacton và canrenon. Mặc dù thời gian bán thải của spironolacton ngắn (1,3 giờ), thời gian bán thải của các chất chuyển hóa hoạt động của nó dài hơn (thay đổi từ 2,8 – 11,2 giờ).
Các chất chuyển hóa này chủ yếu đuợc bài tiết vào nước tiểu, một lượng nhỏ vào phân. Spironolacton và các chất chuyển hóa qua đuợc hàng rào nhau thai, và cũng vào được trong sữa mẹ.
Sau khi dùng 100 mg spironolacton hàng ngày trong 15 ngày cho người tình nguyện ở trạng thái không đổi, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (tmax), nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và thời gian bán thải (t1/2) với spironolacton Iần lượt là 2,6 giờ, 80 ng/ml và xấp xỉ 1,4 giờ. Với chất chuyển hóa 7α-thiomethylspironolacton và canrenon tmax là 3,2 giờ và 4,3 giờ; Cmax là 391 ng/ml và 181 ng/ml, và t 1/2 là 13,8 giờ và 16,5 giờ. Tác động trên thân của một liều đơn spironolacton đạt được đỉnh sau 7 giờ và hoạt tính của nó kéo dài trong ít nhất trong 24 giờ.
Liều Dùng của Thuốc Verospiron 50Mg
Cách dùng
Nói chung, liều hàng ngày của Verospiron được dùng ngày một lần hoặc chia làm 2 lần, dùng thuốc sau bữa ăn. Khuyến cáo nên dùng liều hàng ngày hoặc liều đầu tiên trong ngày vào buổi sáng.
Liều dùng
Cường aldosteron nguyên phát đã được chẩn đoán
Dùng liều uống 100 – 400 mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Những bệnh nhân không thích hợp với phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn với spironolacton ở liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trường hợp này, có thể giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt được liều tối thiểu có hiệu quả. Trong điều trị dài hạn, nên dùng kết hợp Verospiron với các thuốc lợi tiểu khác để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
Phù (suy tim sung huyết, hội chứng thận hư)
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 100 mg (25 – 200 mg), dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Khi cần đạt hiệu quả cao hơn, có thể kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác có tác động trên ống lượn gần. Trong trường hợp này nên thay đổi liều của Verospiron.
Xơ gan kèm theo cổ trướng hoặc phù nề
Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu trên 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày và liều tối đa hàng ngày là 100 mg.
Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày là 200 mg, liều tối đa là 400 mg/ngày. Xác định liều duy trì cho từng trường hợp cụ thể.
Tăng huyết áp vô căn
Liều khởi đầu là 50 – 100 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm hai lần, dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị. Sau đó, điều chỉnh liều tùy theo, đáp ứng của từng bệnh nhân.
Giảm kali máu
Liều hàng ngày thông thường từ 25 – 100 mg nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ Kali khác.
Trẻ em
Liều khởi đầu hàng ngày là 1,0 – 3,0 mg/kg thể trọng dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần. Nên giảm liều xuống từ 1 – 2 mg/kg thể trọng trong trường hợp điều trị duy trì hoặc trong kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
Người cao tuổi
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và định lượng liều tăng lên cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Cần thận trọng với những bệnh nhân đang bị suy gan hoặc suy thận vì tình trạng này có thể làm thay đổi chuyển hóa và bài tiết của thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Buồn ngủ, rối loạn tâm thần và thay đổi trong kết quả các xét nghiệm.
Nếu uống quá liều do cố ý hoặc do nhầm lẫn, phải thông báo cho bác sĩ biết ngay lập tức hoặc đến phòng cấp cứu của một bệnh viện gần nhất để được chữa trị.
Điều trị:
Điều trị triệu chứng, không cứ thuốc giải độc độc hiệu. Cần duy trì cân bằng nước – điện giải, cân bằng acid – base, dùng thuốc lợi tiểu mất kali, truyền glucose + insulin tĩnh mạch, trong trường hợp nặng có thể phải làm thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VN-19163-15 |
---|---|
Tên thuốc | Verospiron 50mg Gadeon |
Hoạt chất | Spironolacton 50mg |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Số quyết định | 548/QÐ-QLD |
Năm cấp | 06/10/2015 (26/03/2022) |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.