Tổng số phụ: 280,000 ₫
Vezyx 5mg – Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
56,000 ₫ / 2 vỉ x 14 viên
- Hoạt chất: Levocetirizin.
- Công dụng: Được dùng điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay.
- Nhà sản xuất: Davi Pharm.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-28923-18.
THÔNG TIN CHI TIẾT
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Levocetirizin dihydroclorid 5 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, natri starch glycolat, magnesi stearat, povidon (kollidon 30), HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Công dụng
Levocetirizin được chỉ định để:
– Giảm triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
– Giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.
Liều dùng
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên):
Liều khuyến cáo là 5 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày vào buổi tối.
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Dùng 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ ngày vào buổi tối. Không nên dùng quá liều 2,5 mg vì phơi nhiễm toàn thân khi dùng liều 5 mg ở trẻ em cao hơn khoảng gấp đôi so với người lớn.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
Ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
– Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [ClCr] = 50 – 80 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ngày.
– Suy thận vừa (ClCr =30 – 50 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) mỗi 2 ngày.
– Suy thận nặng (ClCr =10 – 30 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 2 lần/ tuần (uống 1 lần mỗi 3 – 4 ngày).
– Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin.
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận.
Người cao tuổi:
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Nói chung nên thận trọng khi lựa chọn liều cho người cao tuổi, thường nên bắt đầu với giới hạn dưới của liều vì người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan, thận, hoặc tim và có những bệnh kèm theo hoặc dùng chung với các thuốc khác.
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống, nuốt viên với nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tinh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin. Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức.
Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bí tiểu. Ngưng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu.
Không dùng quá liều chỉ định.
Thông tin thu được từ một phân tích khác cho thấy sử dụng levocetirizin 1,25 mg x 1 lần/ ngày cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi cho kết quả nồng độ huyết tương tương tự như người lớn dùng liều 5mg x 1 lần/ngày.
Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp với liều.
Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR ≥ 1/100
Tâm thần: Buồn ngủ.
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Tâm thần: Kích động.
Thần kinh: Dị cảm.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.
Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
Miễn dịch: Quá mẫn.
Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
Tim: Nhịp tim nhanh.
Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ -GT và bilirubin).
Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
Toàn thân: Phù.
Xét nghiệm: Tăng cân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Sốc phản vệ.
Tâm thần: Bệnh giật gân.
Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt.
Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.
Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-28923-18 |
---|---|
Tên thuốc | Vezyx 5mg |
Hoạt chất | Levocetirizin dihydroclorid 5mg |
Hàm lượng | 5 mg |
Số quyết định | 99/QÐ-QLD |
Năm cấp | 22/02/2018 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.