-
Newtop Sachet
Thuốc Newtop Sachet 100 mg do Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. sản xuất, có thành phần chính là cefixime 100 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây nên bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Thuốc Newtop Sachet 100 mg được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống và đóng gói trong hộp 10 gói x 1 g.
45,000 ₫ / Hộp (10 gói) -
Novomycine 0,75 M.IU
Novomycine 0,75 M.IU của công ty cổ phần hóa – dược Mekophar, thành phần chính Spiramycin 750.000 IU, là thuốc dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn. Novomycine 0,75 M.IU còn điều trị dự phòng viêm màng não, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Novomycine 0,75 M.IU dạng thuốc cốm gói 3g, hộp 20 gói. Thuốc cốm, khô tơi, màu trắng ngà đồng nhất, mùi thơm, vị ngọt đắng.
73,200 ₫ / Hộp (20 gói) -
Eltvir
Chỉ địnhThuốc Eltvir chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:Dùng chống phơi nhiễm hoặc điều trị HIV.Ngăn ngừa nguy cơ tử vong ở bệnh nhân HIV.Dược lực họcChưa có dữ liệu.Dược động họcChưa có dữ liệu. 410,400 ₫ / Hộp (1 lọ 30 viên) -
Efodyl 500mg
Chỉ địnhThuốc Efodyl 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, và viêm niệu đạo.Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) sang đường uống (cefuroxime axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 – 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm).Efodyl được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.Dược lực họcCefuroxim axetil có tác dụng diệt khuẩn in vivo là từ hợp chất gốc cefuroxim.Cefuroxim là một tác nhân kháng khuẩn hiệu quả có hoạt phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gây bệnh thông thường, kể cả những chủng tiết beta – lactamase.Cefuroxim có độ bền vữ 300,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Evasif 245mg
Chỉ địnhThuốc Evasif 245mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:Evasif 245mg được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn.Evasif 245mg được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus trong điều trị nhiễm HIV – 1 ở người trưởng thành trên 18 tuổi.Dược lực họcCơ chế tác dụngTenofovir disoproxil fumarat là dạng muối fumarat của tiền chất tenofovir disoproxil. Tenofovir disoproxil được hấp thu và chuyển thành hoạt chất tenofovir, là một chất đồng đẳng nucleosid monophosphat (nucleotid). Dưới xúc tác của các enzym trong tế bào qua hai phản ứng phosphoryl hóa ở cả các tế bào lympho T không hoạt động và đã được hoạt hóa tenofovir chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphat.Tenofovir diphosphat có thời gian bán thải khoảng 10 giờ trong tế bào đã hoạt hóa và khoảng 50 giờ trong tế bào không hoạt hóa đối với các tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC). Tenofovir diphosphat ức chế enzym polymerase của virus bằng cách cạnh tranh trực tiếp vào chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid và kết thúc chuỗi ADN sau khi kết hợp vào ADN.Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu các polymerase nội tế bào α, β, và γ với hằng số ức chế động học (Ki) đối với polymerase α ADN người (5, 2 µmol/l) lớn gấp > 200 lần và đối với polymerase β và γ ADN người (tương ứng là 81, 7 và 59, 9 µmol/l) lớn gấp > 3000 lần, so với Ki của nó đối với enzym sao chép ngược HIV – 1 (0, 02 µmol/l).Trong các phép định lượng in vitro, ở các nồng độ cao tới 300 µmol/l, tenofovir không thể hiện tác dụng nào đến quá trình tổng hợp ADN của ty thể hoặc quá trình sản xuất acid lactic.Các tác dụng dược lý họcTenofovir có hoạt tính kháng virus in vitro đối với các retrovirus và hepadnavirus.HIV – 1: Nồng độ ức chế 50% (IC50) của tenofovir đối với chủng HIV – 1HIB hoang dại 1,455,000 ₫ / Hộp (1 lọ x 30 viên) -
Novomycine 1,5 M.IU
Chỉ địnhNovomycine 1.5 M.IU được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:Viêm họng do Streptococcus beta – tan máu, dùng để thay thế cho beta-lactam (đặc biệt trong trường hợp không dùng được liệu pháp này).Viêm xoang cấp tính (được chỉ định khi không thể điều trị bằng beta-lactam).Viêm phế quản cấp tính.Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.Viêm phổi cộng đồng ở các đối tượng: Không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, không có yếu tố lâm sàng gợi ý cho nguyên nhân gây bệnh. Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, kháng sinh macrolid được chỉ định bất kể mức độ nghiêm trọng và cơ địa.Nhiễm khuẩn da lành tính: chốc lở, loét, viêm da dưới da do nhiễm khuẩn, bệnh erythrasma.Nhiễm khuẩn vùng miệng.Nhiễm khuẩn sinh dục không do Gonococcus.Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người bệnh dị ứng với beta-lactam.Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.Dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.Cần tham khảo các khuyến cáo chính thức về việc sử dụng thích hợp các kháng sinh.Dược lực họcSpiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.Phổ kháng khuẩn:Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterococci, 49,600 ₫ / Hộp (2 vỉ x 8 viên) -
Nirdicin 500mg
Chỉ địnhThuốc Nirdicin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận – bể thận).Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.Viêm xoang cấp tính.Dược lực họcLevofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm fluoroquinolon, là đồng phân L-isome của ofloxacin. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzyme topoisomerase II (AND-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzyme thiết yếu của vi khuẩn tham gia vào xúc tác quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro và có kháng chéo giữa levofloxacin với các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng khuẩn khác.Phổ tác dụngVi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàngVi khuẩn ưa khí gram dương: Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Streptococci groups C and G, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.Vi khuẩn ưa khí gram âm: Burkholderia cepacia, Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Haemophilus para-influenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri.Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Fusobacterium, propionibacterium.Vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psitt 370,000 ₫ / Hộp (1 vỉ x 10 viên) -
14,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 7 viên)
-
Efodyl 125mg
Efodyl 125 có thành phần chính cefuroxime để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn còn nhạy cảm.
170,000 ₫ / Hộp (20 gói) -
Nirdicin 250mg
Chỉ địnhThuốc Nircidin 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận – bể thận).Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.Viêm xoang cấp tính.Dược lực họcLevofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm fluoroquinolon, là đồng phân L-isome của ofloxacin. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzyme topoisomerase II (AND-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzyme thiết yếu của vi khuẩn tham gia vào xúc tác quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro và có kháng chéo giữa levofloxacin với các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng khuẩn khác.Phổ tác dụngVi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:Vi khuẩn ưa khí gram dương: Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Streptococci groups C and G, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.Vi khuẩn ưa khí gram âm: Burkholderia cepacia, Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Haemophilus para-influenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri.Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Fusobacterium, propionibacterium.Vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophila 205,000 ₫ / Hộp (1 vỉ x 10 viên) -
Entecavir Stella 0.5 mg
Entecavir của Công ty TNHH LD Stellapharm -Việt Nam sản xuất, thuốc có thành phần chính chứa entecavir (dưới dạng entecavir monohydrat). Đây là thuốc dùng để kháng virus.
Entecavir được bào chế dưới dạng viên nang bao phim, viên nén hình tam giác, bao phim màu trắng, một mặt khắc “0.5”, một mặt khắc chữ “E”, hộp 3 vỉ x 10 viên.
855,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Naphacogyl
Chỉ địnhThuốc Naphacogyl 2×10 Namha Pharm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tê bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.Dược lực họcSpiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và trên vi khuẩn kị khí. Metronidazol không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.Dược động họcAcetyl spiramycin hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chất chuyển hóa chưa rõ cấu trúc hóa học nhưng có hoạt tính. Thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ. Acetyl spiramycin qua sữa mẹ.Metronidazol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 – 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu, nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. 28,400 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên)